Khóa luận tốt nghiệp đại học Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bước đầu vết thương phần mềm vùng hàm mặt tại Bệnh viện Việt Nam-Cuba từ tháng 1/2016 đến tháng 4/2016.Vết thương phần mềm là một tổn thương thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Trong đó, vết thương phần mềm vùng hàm mặt là loại vết thương hay gặp với tỷ lệ khá cao so với các vị trí khác. Theo nghiên cứu tại bệnh viện Kshema, Mangalore (2010-2011), trong số 613 bệnh nhân chấn thương có 542 trường hợp có tổn thương mô mềm [1]. Các nghiên cứu trong nước cũng cho kết quả tương tự. Trong 15 năm (1981-1995), tại khoa Răng Hàm Mặt bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa đã tiếp nhận hơn 10.000 bệnh nhân chấn thương hàm mặt thì có 9680 bệnh nhân có tổn thương phần mềm [2].
Nguyên nhân gây ra vết thương phần mềm vùng hàm mặt rất đa dạng: tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt, tai nạn lao động…. Một trong những yếu tố nguy cơ là sự tăng lên không ngừng của các phương tiện giao thông trong khi đó lại thiếu hụt những cải thiện của cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó, việc phổ cập kiến thức về luật lệ giao thông chưa được tiến hành bài bản. Và người dân cũng không có sự quan tâm cần thiết về vấn đề an toàn giao thông. Do đó mà gặp rất nhiều khó khăn để kiểm soát việc điều khiển phương tiện sau khi sử dụng rượu, bia. Ngoài ra, vết thương phần mềm do tai nạn sinh hoạt cũng rất hay gặp. Có thể chỉ là những va chạm nhỏ hoặc hành hung, đánh nhau do phần mềm vùng hàm mặt rất dễ bị tổn thương.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00417 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Do vùng hàm mặt được nuôi dưỡng bởi hệ thống mạch máu phong phú xuất phát từ động mạch cảnh ngoài nên tổn thương phần mềm thường chảy máu nhiều, gây đau đớn cho bệnh nhân và làm vùng mặt dễ bị sưng nề. Những trường hợp chấn thương nặng, như vết thương mất hoặc thiếu hổng tổ chức, thường khiến người bệnh có tâm lý sợ hãi và lo lắng. Với những vết thương bẩn, cấp cứu muộn hoặc không làm sạch tổn thương, thì khả năng nhiễm trùng rất cao, thậm chí có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Vết thương phần mềm có thể chỉ xây xát bề mặt hoặc là thâm nhập sâu, làm tổn thương hệ thống thần kinh, mạch máu, hệ thống tuyến nước bọt làm tăng mức độ trầm trọng của chấn thương; có thể là tổn thương đơn giản hoặc phức tạp, có kèm thêm các chấn thương xương khác ở vùng hàm mặt.
Như vậy, nếu không được điều trị kịp thời và đúng nguyên tắc, tổn thương phần mềm có thể gây ra những di chứng thẩm mỹ, chức năng và tâm lý. Do đó, việc điều trị cần được định hướng sớm để phòng ngừa những biến chứng tức thời và biến chứng sau này.
Bệnh viện Việt Nam – Cuba là một trong những bệnh viện đầu nghành về Phẫu thuật tạo hình Hàm mặt, mắt và Tai-mũi-họng của Hà Nội là tuyến cao nhất của Hà Nội về điều trị bệnh lý và chấn thương hàm mặt.
Chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề vết thương phần mềm vùng hàm mặt trên địa bàn Hà Nội đặc biệt là ở Bệnh viện Việt Nam – Cuba nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bước đầu vết thương phần mềm vùng hàm mặt tại Bệnh viện Việt Nam-Cuba từ tháng 1/2016 đến tháng 4/2016” với các mục tiêu sau:
1.Nhận xét đặc điểm lâm sàng các loại vết thương phần mềm vùng hàm mặt được khám và điều trị tại Bệnh viện Việt Nam – Cuba trong thời gian từ T1/2016-T4/2016.
2.Nhận xét kết quả điều trị bước đầu các vết thương phần mềm vùng hàm mặt ở nhóm bệnh nhân trên.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu phần mềm vùng hàm mặt 3
1.1.1. Da 3
1.1.2. Các cơ bám da mặt 3
1.1.3. Các cơ nhai 3
1.1.4. Các tuyến nước bọt 3
1.1.5. Mạch máu và thần kinh 4
1.2. Giải phẫu định khu vùng hàm mặt 4
1.3. Đặc điểm chấn thương phần mềm vùng hàm mặt 5
1.4. Phân loại vết thương phần mềm vùng hàm mặt 5
1.4.1. Vết thương xây xát 5
1.4.2. Vết thương đụng giập 6
1.4.3. Vết thương rách da 7
1.4.4. Vết thương giật đứt và mất tổ chức 7
1.4.5. Vết thương xuyên thấu 8
1.4.6. Vết thương do hỏa khí: Có 3 loại 8
1.4.7. Vết thương tuyến nước bọt 8
1.4.8 Vết thương bỏng 8
1.5. Nguyên tắc xử trí vết thương phần mềm vùng hàm mặt 8
1.5.1. Đánh giá hết tổn thương, tránh bỏ sót. 8
1.5.2. Xử trí vết thương càng sớm càng tốt 8
1.5.3. Giải quyết tốt phần xương trước khi xử trí phần mềm 8
1.5.4. Làm sạch, loại bỏ hết dị vật 8
1.5.5. Cắt lọc tiết kiệm – Cầm máu kỹ 9
1.5.6. Khâu phục hồi 9
1.5.7. Những vết thương đến muộn 10
1.5.8. Cắt chỉ 11
1.6. Hướng xử trí các loại vết thương phần mềm vùng hàm mặt 11
1.6.1. Vết thương xây xát 11
1.6.2. Vết thương đụng giập 12
1.6.3. Vết thương rách da: xử trí theo 4 bước cơ bản 12
1.6.4. Vết thương giật đứt và mất tổ chức 12
1.6.5. Vết thương xuyên thấu 12
1.6.6. Vết thương do hỏa khí 13
1.6.7. Vết thương tuyến 13
1.6.8. Vết thương bỏng: Chườm lạnh, chống shock, nước, điện giải, kháng sinh, chuyển chuyên khoa. 13
1.7. Một số nghiên cứu về vết thương phần mềm vùng hàm mặt 13
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Đối tượng nghiên cứu 15
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 15
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 15
2.2.2. Cỡ mẫu 15
2.2.3. Cách chọn mẫu 16
2.2.4. Các biến số nghiên cứu 16
2.3. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 20
2.3.1. Công cụ thu thập số liệu 20
2.3.2. Các bước tiến hành 20
2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 20
2.3.4. Biện pháp khống chế sai số 20
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 22
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 22
3.1.1. Giới 22
3.1.2. Tuổi 22
3.1.3. Nghề nghiệp 24
3.2. Đặc điểm lâm sàng của tổn thương 25
3.2.1. Nguyên nhân chấn thương 25
3.2.2. Thời gian từ khi chấn thương đến khi vào viện 26
3.2.3. Cách xử trí trước khi vào viện 27
3.2.4. Hình thái tổn thương 28
3.2.5. Vị trí của tổn thương 29
3.2.6. Có dị vật hoặc không 30
3.2.7. Kích thước tổn thương 31
3.2.8. Độ sâu của tổn thương 31
3.3. Đánh giá kết quả điều trị sớm 32
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 34
4.1. Đặc điểm lâm sàng các loại vết thương phần mềm vùng hàm mặt 34
4.1.1. Giới 34
4.1.2. Tuổi 35
4.1.3. Nghề nghiệp 36
4.1.4. Nguyên nhân chấn thương 36
4.1.5. Hình thái của tổn thương 38
4.1.6. Vị trí của tổn thương 39
4.1.7. Mức độ tổn thương 40
4.2. Kết quả điều trị bước đầu 40
KẾT LUẬN 44
KIẾN NGHỊ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu 16
Bảng 3.1. Phân bố theo nguyên nhân 25
Bảng 3.2. Phân bố tổn thương theo thời gian 26
Bảng 3.3. Phân bố kết quả tính chất tổn thương 30
Bảng 3.4. Phân bố theo kích thước tổn thương 31
Bảng 3.5. Phân bố theo độ sâu của tổn thương 31
Bảng 3.6. Đánh giá tỷ lệ nhiễm trùng 32
Bảng 3.7. Đánh giá mép vết thương 33
Bảng 3.8. Đánh giá kết quả chung sau điều trị 1 tuần 33
Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ chấn thương theo giới giữa các tác giả 34
Bảng 4.2. So sánh nguyên nhân chấn thương giữa các tác giả 36
Bảng 4.3. So sánh nguyên nhân tai nạn sinh hoạt giữa các tác giả 37
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới 22
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo tuổi 23
Biểu đồ 3.3. Phân bố theo nghề nghiệp 24
Biểu đồ 3.4. Phân bố theo cách xử trí trước khi vào viện 27
Biểu đồ 3.5. Phân bố đặc điểm hình thái của tổn thương 28
Biểu đồ 3.6. Phân bố theo vùng giải phẫu 29