LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Đánh giá tỉ số qui tụ do điều tiết /điều tiết (AC/A) ở trẻ em cận thị.Cận thị là một tật khúc xạ chiếm tỷ lệ cao nhất và là một trong những nguyên nhân chính gây giảm thị lực trên thế giới. Tổ chức Y tế thế giới và Ủy ban phòng chống mù lòa quốc tế năm 2000 đã đưa ra một chương trình toàn cầu mang tên “Vision 2020” (Thị giác 2020) nhằm loại trừ 5 nhóm nguyên nhân gây mù lòa hàng đầu có thể chữa được, trong đó tật khúc xạ đặc biệt tật cận thị không được chỉnh kính là nguyên nhân gây mù lòa đứng thứ 2 sau bệnh đục thể thủy tinh. Hiện nay, có nhiều nghiên cứu dịch tễ học về cận thị đã cho thấy yếu tố nhìn gần góp phần quan trọng trong việc xuất hiện cận thị và tiến triển cận thị. Việc nhìn ở khoảng cách càng gần, càng kéo dài và tần suất nhìn gần càng nhiều sẽ gây rối loạn đáp ứng điều tiết của mắt, làm gia tăng cận thị hoặc gây tiến triển cận thị [6],[15],[20],[37],[43].
MÃ TÀI LIỆU |
CAOHOC.2017.00086 |
Giá : |
50.000đ |
Liên Hệ |
0915.558.890 |
Điều tiết và qui tụ là những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tật khúc xạ ở trẻ em, sự đồng động giữa qui tụ và điều tiết có ảnh hưởng đến chức năng nhìn gần, mỗi cá thể đều có một đáp ứng qui tụ với một kích thích điều tiết và mối liên quan này được diễn đạt bằng tỉ số qui tụ do điều tiết/ điều tiết (AC/A). Tỉ số AC/A có liên quan đến các rối loạn điều tiết, qui tụ và tật khúc xạ nên có vai trò quan trọng trong phân tích giá trị lâm sàng cũng như đưa ra chẩn đoán và điều trị cuối cùng [1],[18],[47].
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tỉ số AC/A trên người cận thị, các tác giả sử dụng một số phương pháp khác nhau để xác định tỉ số AC/A, mỗi phương pháp có ưu điểm, nhược điểm riêng. Các nghiên cứu đã cho thấy tỉ số AC/A cao ở người sắp bị cận thị, vừa mới bị cận thị và tiến triển cận thị nhanh, còn với cận thị ổn định thì tỉ số AC/A lại thấp hơn và nó duy trì ổn định. Điều này cho thấy tỉ số AC/A có thể dự đoán được sự bắt đầu xuất hiện cận thị hoặc đang trong giai đoạn tiến triển cận thị [30],[36].
Tại Việt Nam, các nghiên cứu về cận thị từ trước tới nay chủ yếu tập trung vào đánh giá yếu tố nguy cơ, các đặc điểm lâm sàng của cận thị hoặc phương pháp khám cận thị như: Vũ Thị Thanh và cộng sự (2009) nghiên cứu về “Đặc điểm cận thị học đường ở học sinh tiểu học và trung học cơ sở tại Hà Nội năm 2009” [12] hay Vũ Thị Bích Thủy (2003) nghiên cứu “Đánh giá các phương pháp đo khúc xạ và điều chỉnh kính ở lứa tuổi học sinh” [11]. Duy nhất một nghiên cứu của Đinh Thị Kim Ánh (2009) “Đánh giá tỉ số quy tụ do điều tiết/ điều tiết (AC/A) ở trẻ em độ tuổi đi học” có đề cập đến mối liên quan giữa tỉ số AC/A với tật khúc xạ và lác [1]. Chưa có nghiên cứu nào đi sâu đánh giá trị tỉ số AC/A ở trẻ em cận thị và tìm hiểu có sự khác biệt giữa giá trị tỉ số AC/A ở nhóm tiến triển cận thị nhanh và không tiến triển cận thị. Từ những lý do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tỉ số qui tụ do điều tiết /điều tiết (AC/A) ở trẻ em cận thị” nhằm mục tiêu.
1. Xác định tỉ số qui tụ do điều tiết /điều tiết (AC/A) ở trẻ em cận thị.
2. Nhận xét mối liên quan giữa tỉ số qui tụ do điều tiết /điều tiết (AC/A) và tiến triển của cận thị
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Điều tiết, quy tụ và tỉ số quy tụ do điều tiết/ điều tiết 3
1.1.1. Điều tiết 3
1.1.2. Qui tụ 6
1.1.3. Tỉ số qui tụ do điều tiết/ điều tiết 7
1.2. Cận thị 12
1.2.1. Khái niệm cận thị 12
1.2.2. Yếu tố nguy cơ đến tiến triển của cận thị 13
1.3. Một số yếu tố liên quan giữa giá trị tỉ số AC/A và cận thị 15
1.3.1. Liên quan giữa giá trị tỉ số AC/A và mức độ cận thị 15
1.3.2. Liên quan giữa giá trị tỉ số AC/A và tiến triển của cận thị 16
1.3.3. Một số yếu tố khác liên quan với giá trị tỉ số AC/A 17
1.4. Các nghiên cứu trong y văn 18
1.4.1. Các nghiên cứu của nước ngoài 18
1.4.2. Các nghiên cứu trong nước 19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu 20
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 20
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu 20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 20
2.2.2. Cỡ mẫu 20
2.3. Cách thức nghiên cứu 21
2.3.1. Phương tiện nghiên cứu 21
2.3.2. Cách thức nghiên cứu 23
2.4. Những biến số nghiên cứu 26
2.4.1. Các biến số chính trong nghiên cứu 26
2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá 28
2.5. Xử lí số liệu 29
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31
3.1. Thông tin về đối tượng nghiên cứu 31
3.1.1. Thông tin về giới và tuổi 31
3.1.2. Tình hình cận thị 32
3.1.3. Một số yếu tố nguy cơ đến tiến triển của cận thị 34
3.2. Giá trị tỉ số AC/A ở trẻ em cận thị 38
3.2.1. Giá trị tỉ số AC/A trung bình ở trẻ em cận thị 38
3.2.2. Giá trị tỉ số AC/A và giới tính 38
3.2.3. Giá trị tỉ số AC/A và tuổi 39
3.2.4. Giá trị tỉ số AC/A và độ lệch khúc xạ 40
3.2.5. Giá trị tỉ số AC/A và mức độ cận thị 41
3.2.6. Giá trị tỉ số AC/A và thời điểm phát hiện cận thị 42
3.3. Liên quan giữa giá trị tỉ số AC/A và tiến triển của cận thị 43
3.3.1. Liên quan giữa tỉ số AC/A và tiến triển của cận thị 43
3.3.2. Liên quan giữa giá trị tỉ số AC/A và lệch khúc xạ 44
3.3.3. Liên quan giữa tỉ số AC/A và mức độ cận thị 46
3.3.4. Sự thay đổi giá trị tỉ số AC/A giữa 2 lần khám 51
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 52
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 52
4.1.1. Đặc điểm về giới, tuổi 52
4.1.2. Tình hình cận thị 53
4.1.3. Một số yếu tố nguy cơ đến tiến triển của cận thị 56
4.2. Giá trị tỉ số AC/A ở trẻ em cận thị 58
4.2.1. Giá trị tỉ số AC/A trung bình ở trẻ em cận thị 58
4.2.2. Giá trị tỉ số AC/A và giới tính, tuổi 60
4.2.3. Giá trị tỉ số AC/A và độ lệch khúc xạ 60
4.2.4. Giá trị tỉ số AC/A và mức độ cận thị 61
4.2.5. Giá trị tỉ số AC/A và thời điểm phát hiện cận thị 62
4.3. Liên quan giữa giá trị tỉ số AC/A và tiến triển của cận thị 63
4.3.1. Liên quan giữa giá trị tỉ số AC/A và tiến triển của cận thị 63
4.3.2. Liên quan giữa tỉ số AC/A và độ lệch khúc xạ 64
4.3.3. Liên quan giữa tỉ số AC/A và mức độ cận thị 65
4.3.4. Liên quan giữa tỉ số AC/A và tiến triển của cận thị ở 2 lần khám 65
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Mức độ cận thị 32
Bảng 3.2. Thời điểm phát hiện cận thị với mức độ cận thị 33
Bảng 3.3. Tiến triển của cận thị 34
Bảng 3.4. Các yếu tố nguy cơ đến tiến triển của cận thị 35
Bảng 3.5. Mô hình hồi qui Logistic các yếu tố nguy cơ đến tiến triển cận thị 37
Bảng 3.6. Giá trị tỉ số AC/A trung bình ở trẻ em cận thị 38
Bảng 3.7. Giá trị tỉ số AC/A và giới tính 38
Bảng 3.8. Giá trị tỉ số AC/A và tuổi 39
Bảng 3.9. Giá trị tỉ số AC/A và độ lệch khúc xạ 40
Bảng 3.10. Giá trị tỉ số AC/A và mức độ cận thị 41
Bảng 3. 11. Giá trị tỉ số AC/A và thời điểm phát hiện cận thị 42
Bảng 3.12. Liên quan tỉ số AC/A và tiến triển của cận thị 43
Bảng 3.13. Tỉ số AC/A và lệch khúc xạ ở nhóm không tiến triển cận thị 44
Bảng 3.14. Tỉ số AC/A và lệch khúc xạ ở nhóm tiến triển cận thị 45
Bảng 3.15. Tỉ số AC/A và mức độ cận ở nhóm không tiến triển cận thị 46
Bảng 3.16. Tỉ số AC/A và độ cận thị ở nhóm tiến triển cận thị nhanh 47
Bảng 3.17. Sự thay đổi tỉ số AC/A giữa 2 lần khám 51
Bảng 4.1. Giá trị tỉ số AC/A trung bình ở trẻ em cận thị của các tác giả 58
Bảng 4.2. Giá trị tỉ số AC/A và mức độ cận thị của các tác giả 61
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới tính 31
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm nhóm tuổi 31
Biểu đồ 3.3. Tình trạng lệch khúc xạ giữa hai mắt 32
Biểu đồ 3.4. Thời điểm phát hiện cận thị 33
Biểu đồ 3.5. Một số yếu tố nguy cơ đến tiến triển cận thị 34
Biểu đồ 3.6. Thói quen đeo kính trong ngày với mức độ cận thị 36
Biểu đồ 3.7. Tỉ số AC/A và lệch khúc xạ ở nhóm không tiến triển cận thị 44
Biểu đồ 3.8. Tỉ số AC/A và lệch khúc xạ ở nhóm tiến triển cận thị nhanh 45
Biểu đồ 3.9. Tỉ số AC/A và mức độ cận ở nhóm không tiến triển cận thị 46
Biểu đồ 3.10. Tương quan giữa tỉ số AC/A với độ cận thị đo kính +1 48
Biểu đồ 3.11. Tương quan giữa tỉ số AC/A với độ cận thị đo kính +2 48
Biểu đồ 3.12. Tương quan giữa tỉ số AC/A với độ cận thị đo kính -1 49
Biểu đồ 3.13. Tương quan giữa tỉ số AC/A với độ cận thị đo kính -2 50
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mắt cận thị 12
Hình 1.2: Viễn điểm của mắt cận thị -10.00D 12
Hình 2.1: Bảng thị lực Snellen 21
Hình 2.2: Bảng Howell đo độ lác nhìn gần 22
Hình 2.3: Lăng kính đứng 6∆ 22
Hình 2.4: Phương pháp Thorington cải tiến dùng bảng Howell 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đinh Thị Kim Ánh (2009), Đánh giá tỉ số quy tụ do điều tiết/điều tiết ở trẻ em tuổi đi học, Luận văn bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội.
2. Hoàng Thị Phúc (2012), Giải phẫu nhãn cầu, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
3. Hoàng Văn Tiến (2006), Nghiên cứu tình hình cận thị ở học sinh lớp 3, lớp 7, lớp 10 của một số trường phổ thông thuộc quận Hoàn Kiếm – Hà Nội và thử nghiệm mô hình can thiệp, Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại học y Hà Nội.
4. Hội nhãn khoa Mĩ (2001), Quang học, khúc xạ và kính tiếp xúc, người dịch Nguyễn Đức Anh, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
5. Lê Anh Triết (1997), Quang học lâm sàng và khúc xạ mắt, Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phạm Hồng Quang (2010), Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến cận thị đến học sinh tại bốn trường THCS thành phố Bắc Ninh, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Y tế công cộng.
7. Phạm Thị Hạnh & Hà Huy Tài (2009), Đánh giá sự tiến triển của cận thị ở học sinh phổ thông khám tại Bệnh viện Mắt trung ương, Luận văn Thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội.
8. Phạm Thị Vương (2007), Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến cận thị học đường của học sinh trường trung học cơ sở Chu Văn An quận Tây Hồ – Hà Nội năm 2007, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Y tế công công.
9. Trần Thị Tuyến (2015), Đánh giá thuận năng điều tiết trên mắt cận thị, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học y Hà Nội.
10. Vũ Quốc Lương (2004), Khúc xạ lâm sàng, Nhãn khoa giản yếu.
11. Vũ Thị Bích Thủy (2003), Đánh giá các phương pháp đo khúc xạ và điều chỉnh kính ở lứa tuổi học sinh, Luận văn Tiến sĩ y học, Trường Đại học y Hà Nội.
12. Vũ Thị Thanh (2009), Đặc điểm cận thị học đường ở học sinh tiểu học và trung học cơ sở tại Hà Nội năm 2009.
13. Allen, P. M. & O’Leary, D. J. (2006), “Accommodation functions: co-dependency and relationship to refractive error”, Vision Res, 46(4), pp. 491-505.
14. Amaechi, O. U. & Obiora, I. (2014), “A comparative study of the gradient accommodative convergence/accommmodative ratios obtained throung + 1.00DS and – 1.00DS in primary school childre “, Jnoa, 11.
15. American Optometric Association (1997), Care of the Patient with Myopia, Optometric clinical practice guideline 243 N. Lindbergh Blvd., St. Louis, MO 63141-7881.
16. Avetisov, S. E. (1990), “Myopia in Children”, Vest Ophthalmol, pp. 32-44.
17. Blackie, C. A. & Howland, H. C. (2000), “Stability analysis of two linear accommodation and convergence models”, Optom Vis Sci, 77(11), pp. 608-15.
18. Bruce J, W. & Evans S, D. (2002), “Anomalies of convergence”, Binocular Vision and Orthoptics, pp. 34-39.
19. Casillas, E. C. O. R. (2006), “Comparison of Subjective Heterophoria Testing with a Phoropter and Trial frame”, Optometry and Vision Science, American Academy of Optometry, 83(4), pp. 237 – 241.
20. Chen, J. C., Schmid, K. L., Brown, B., Edwards, M. H., Yu, B. S. & Lew, J. K. (2003), “AC/A ratios in myopic and emmetropic Hong Kong children and the effect of timolol”, Clin Exp Optom, 86(5), pp. 323-30.
21. Escalante, J. & Rosenfield, M. (2007), “Effect of heterophoria measurement technique on the clinical accommodative convergence to accommodation”, Optpmetry – Journal of the American Optomectric Association 77(5), pp. 229-234.
22. Eva, P. F. W., Timothy, R. & Frucke. (2002), “Interexaminer Repeatability of a New, Modified Prentice Card Compared with Established Phoria Tests EVA”, Optometry and Vision Science, American Academy of Optometry, 79(6), pp. 370-375.
23. Fan, D. S. (2004), “Prevalence, incidence, and progression of myopia pf school in Hong Kong”, Invest Ophathalmol Vis Sci, 23(1), pp. 71-7.
24. Goss, D. A. (2008), “Clinical Review and Research studies on AC/A ratios determined using The Modified Thorington Dissiciated Phoria test”, Indiana Journal of Optometry, 11(2), pp. 38.
25. Gwiazda, J., Bauer, J., Thorn, F. & Held, R. (1995), “A dynamic relationship between myopia and blur-driven accommodation in school-aged children”, Vission Research, 35, 1299.
26. Gwiazda, J., Grice, K. & Thorn, F. (1999), “Response AC/A Ratios are Elevated in Myopic Children”, Ophthal Physiol, (19), pp. 173-9.
27. Gwiazda, J., Thorn, F., Bayuer, J. & Held, R. (1993), “Myopia children show insufficient accommodative response to blur”, Invest Ophathalmol Vis Sci, 34,pp. 690-694.
28. Gwiazda, J., Thorn, F. & Held, R. (2005), “Accommodation, accommodative convergence, and response AC/A ratios before and at the onset of myopia in children”, Optom Vis Sci, 82(4), pp. 273-8.
29. Harley (1990), “Refraction and Heterophoria”, Pediatric ophthalmology, (5), pp. 113-131.
30. Jane, G., Kenneth, G. & Frank, T. (1999), “Response AC/A ratios are elevated in myopia children”, Ophthal. Physiol, 19(2), pp. 173-179.
31. Jiang, B. C. (1995), “Parameters of accommodative and vergence systems and the development of late-onset myopia”, Invest Ophthalmol Vis Sci, 36(8), pp. 1737-42.
32. Jimenez, R., Perez, M. A., Garcia, J. A. & Gonzalez, M. D. (2004), “Statistical normal values of visual parameters that characterize binocular function in children”, Ophthalmic Physiol Opt, 24(6), pp. 528-42.
33. Kanski (1999) Clinical ophthamology. 4th ed. Butterworth-Heinemann.
34. Lam, C. S. (1999), “A 2-year longiudinal study of myopia progression and optical component changes among Hong Kong schoolchildren “, Optom Vis Sci, 76(6), pp. 370-80.
35. Littlefield. & Broderick, P. A. (1995), Visual Hygiene: Effective Visual Hygiene Makes Learning and Earning Easier, Optometric Extension Program Foundation.
36. Mutti, D. O., Jones, L. A., Moeschberger, M. L. & Zadnik, K. (2000), “AC/A ratio, age, and refractive error in children”, Invest Ophthalmol Vis Sci, 41(9), pp. 2469-78.
37. O’Leary D, J. & Allen P, M. (2005), “Accommodation functions: Co-dependency and relationship to refractive error”, Vision Research, (46), pp. 491-505.
38. Parssinen, O. (2012), “The increased prevalence of myopia in Finland”, Acta Ophthalmol, 90(6), pp. 497-502.
39. Rouse, M. W., Hutter, R. F. & Shiftlett, R. (1984), “A normative study of the accommodative lag in elementary school children”, Am J Optom Physiol Opt, 61(11), pp. 693-7.
40. Saw, S. M. (2003), “A synopsis of the prevalence rates and environmental risk factors for myopia”, Clin Exp Optom, 86(5), pp. 289-94.
41. Saw, S. M. (2000), “Factors related to the progression of myopia in Singaporean children”, Optom Vis Sci, 77,pp. 569-54.
42. Saw, S. M. (2001), “Familial clustering and myopia progression in Singapore school children”, Ophthalmic Epidemiol, 8(4), pp. 227-6.
43. Saw, S. M., Katz, J., Schein, O. D., Chew, S. J. & Chan, T. K. (1996), “Epidemiology of myopia”, Epidemiol Rev, 18(2), pp. 175-87.
44. Saw, S. M., Tong, L., Chua, W. H., Chia, K. S., Koh, D., Tan, D. T. & Katz, J. (2005), “Incidence and progression of myopia in Singaporean school children”, Invest Ophthalmol Vis Sci, 46(1), pp. 51-7.
45. Scheiman. & B, W. (2002), “Clinical Management of Binocular Vision”, pp. 324 – 328.
46. Tsai, L. H., Lin, D. P.-C., Su, J. K.-C., Chang, Y.-S. & Chen, S.-T. (2012), “The effects of myopia and AC/A measuring methodology on AC/A ratio outcome”, Original Article, 23pp. 87-94.
47. Von Noorden, G., Emilio, M. & Compus, C. (2002), “The Near Vision Complex”, pp. 324-328.
48. Yang, Z. (2008), “The effectivwnwss of progressive addition lenses on the progression of myopia in Chinese children”, Ophthalmic Physiol, 29(1), pp. 41-8.