Kiến thức, thực hành và nhu cầu giáo dục vệ sinh phụ nữ của học sinh nữ tại một số trường THCS quận Thanh Xuân, Hà Nội năm 2015

Luận văn thạc sĩ y học Kiến thức, thực hành và nhu cầu giáo dục vệ sinh phụ nữ của học sinh nữ tại một số trường THCS quận Thanh Xuân, Hà Nội năm 2015.Nhiễm khuẩn đường sinh sản (NKĐSS) là gánh nặng rất lớn cho y tế và kinh tế ở các nước chậm và đang phát triển [1],[2], nó là nguyên nhân gây nhiều rối loạn trong đời sống và hoạt động tình dục, nó không những ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân người phụ nữ mà còn để lại những hậu quả xấu đến con cái của họ. 

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2017.01472

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890


NKĐSS chủ yếu xảy ra ở nữ do bộ phận sinh dục ở giới này có cấu trúc phức tạp, nhiều khe kẽ, ngóc ngách. Từ tuổi dậy thì trở đi thì bộ phận này lại thường xuyên bài tiết máu (khi có kinh) và tiết dịch từ bên trong (cổ tử cung) và cả bên ngoài (các tuyến quanh âm hộ) khiến rất dễ bị nhiễm khuẩn. Vi khuẩn không chỉ gây bệnh ở ngoài âm hộ mà có thể lan vào trong âm đạo và lên cổ tử cung, tử cung. Bộ phận sinh dục nữ lại thông với ổ bụng qua hai vòi tử cung (vòi trứng) vì thế nếu bị nhiễm khuẩn, mầm bệnh có thể lan vào tận trong ổ bụng rất nguy hiểm cho người bệnh. 
Tại Việt Nam chưa có một nghiên cứu đại diện cho quốc gia để xác định tỷ lệ mắc bệnh. Tuy nhiên qua một số các nghiên cứu tại các vùng miền khác nhau thì tỷ lệ mắc NKĐSS khá cao, dao động trong khoảng từ 50-70% [3],[4],[5],[6],[7]. Vậy làm thế nào để phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục ở nữ? Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng những phụ nữ có kiến thức, thực hành vệ sinh hàng ngày, vệ sinh kinh nguyệt đúng cách có nguy cơ mắc viêm nhiễm đường sinh dục thấp hơn nhiều ở nhóm có vệ sinh hàng ngày, vệ sinh kinh nguyệt kém [8],[9],[10].  Như vậy việc giữ gìn vệ sinh bộ phận sinh dục nữ (vệ sinh hàng ngày, vệ sinh kinh nguyệt) là rất quan trọng, cần làm thường xuyên và ngay khi còn bé không phải chờ tới khi trưởng thành mới quan tâm thực hiện. 
Hiện nay có không ít các nghiên cứu liên quan đến sức khỏe sinh sản (SKSS) để góp phần ngày càng nâng cao sức khỏe của chị em [8],[9],[10]. Tuy nhiên có rất ít các nghiên cứu tập trung vào kiến thức, thực hành cũng như nhu cầu giáo dục vệ sinh phụ nữ ở học sinh THCS. Trong khi theo báo cáo của WHO khuyên cáo rằng chương trình giáo dục sức khỏe sinh sản thông thường bắt đầu tốt nhất vào lứa tuổi này [11]. Đây là lứa tuổi vừa bước vào dậy thì, có thể bắt đầu tiếp nhận những thông tin về SKSS một cách lành mạnh. Vì vậy rất cần thiết có một nghiên cứu về vấn đề trên. 
 Trong phạm vi nghiên cứu này chúng tôi tiến hành tại một số trường quận Thanh Xuân, đây là một trong những quận nội thành của thành phố Hà Nội. Chính quyền và các trường trong quận luôn chú trọng công tác chăm sóc, tuyên truyền giáo dục SKSS cho học sinh nên rất cần thiết nắm bắt được mức độ hiểu biết, thực hành cũng như nhu cầu giáo dục vệ sinh phụ nữ, nhằm đề ra các giải pháp can thiệp hiệu quả trong công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản ở các em.
Đó chính là lý do chúng tôi chọn đề tài: “Kiến thức, thực hành và nhu cầu giáo dục vệ sinh phụ nữ của học sinh nữ tại một số trường THCS quận Thanh Xuân, Hà Nội năm 2015” với 2 mục tiêu:
1.    Mô tả kiến thức, thực hành và nhu cầu về giáo dục vệ sinh phụ nữ của học sinh nữ một số trường THCS quận Thanh Xuân, Hà Nội năm 2015.
2.    Mô tả một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về vệ sinh phụ nữ của học sinh nữ một số trường THCS quận Thanh Xuân, Hà Nội năm 2015.
 MỤC LỤC Kiến thức, thực hành và nhu cầu giáo dục vệ sinh phụ nữ của học sinh nữ tại một số trường THCS quận Thanh Xuân, Hà Nội năm 2015

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh nữ THCS    3
1.2. Cấu tạo bộ phận sinh dục của nữ    4
1.3. Nhiễm khuẩn đường sinh sản    6
1.4. Vệ sinh bộ phận sinh dục nữ    9
1.5. Một số nghiên cứu liên quan đến kiến thức, thực hành, nhu cầu về vệ sinh phụ nữ ở học sinh    13
1.6. Sơ lược về địa điểm nghiên cứu    16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    17
2.1. Địa điểm nghiên cứu    17
2.2. Thời gian nghiên cứu    17
2.3. Đối tượng nghiên cứu    17
2.4. Phương pháp nghiên cứu    17
2.5. Các biến số, chỉ số    20
2.6. Sai số và cách khắc phục    29
2.7. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu    30
2.8. Vấn đề đạo đức nghiên cứu    30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    31
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu    31
3.2. Kiến thức của học sinh về vệ sinh phụ nữ    32
3.3. Thực hành của học sinh về vệ sinh phụ nữ    43
3.4. Tình trạng tìm hiểu thông tin về vệ sinh phụ khoa    54
3.5. Nhu cầu giáo dục vệ sinh phụ nữ    58
3.6. Mối liên quan giữa một số yếu tố với kiến thức, thực hành vệ sinh phụ nữ    61
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    70
4.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu    70
4.2. Kiến thức về vệ sinh phụ nữ    70
4.3. Thực hành về vệ sinh phụ nữ    75
4.4. Tìm hiểu thông tin về vệ sinh phụ nữ    77
4.5. Nhu cầu giáo dục về vệ sinh phụ nữ    78
4.6. Một số mối liên quan trong nghiên cứu    80
KẾT LUẬN    83
KHUYẾN NGHỊ    84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu    31
Bảng 3.2: Tỷ lệ học sinh có kiến thức chung về vệ sinh phụ nữ hàng ngày    38
Bảng 3.3: Tỷ lệ học sinh có kiến thức chung về vệ sinh kinh nguyệt    41
Bảng 3.4: Tỷ lệ học sinh có kiến thức chung về vệ sinh phụ nữ    42
Bảng 3.5: Tỷ lệ học sinh có thực hành chung về vệ sinh phụ nữ hàng ngày    49
Bảng 3.6: Tỷ lệ học có thực hành chung về vệ sinh kinh nguyệt    52
Bảng 3.7: Tỷ lệ học sinh có thực hành chung về vệ sinh phụ nữ    53
Bảng 3.8: Tỷ lệ học sinh có nhu cầu nhận thông tin giáo dục vệ sinh  phụ nữ từ các khối lớp    60
Bảng 3.9: Mối liên quan kiến thức chung về vệ sinh phụ nữ với thông tin chung của đối tượng nghiên cứu    61
Bảng 3.10:     Mối liên quan giữa đối tượng đã cung cấp thông tin với  kiến thức chung về vệ sinh phụ nữ    62
Bảng 3.11:     Mối liên quan giữa nguồn đã cung cấp thông tin với kiến thức chung về vệ sinh phụ nữ    63
Bảng 3.12:     Mối liên quan giữa thực hành chung về vệ sinh phụ nữ với thông tin chung của đối tượng nghiên cứu    65
Bảng 3.13:     Mối liên quan giữa đối tượng đã cung cấp thông tin với thực hành chung về vệ sinh phụ nữ    66
Bảng 3.14:     Mối liên quan giữa nguồn đã cung cấp thông tin với thực hành chung  về vệ sinh phụ nữ    68
Bảng 3.15:     Mối liên quan giữa kiến thức chung và thực hành chung về vệ sinh phụ nữ của học sinh    69


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ học sinh có kiến thức về thời điểm cần rửa bộ phận sinh dục    32
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ học sinh có kiến thức về số lần cần rửa bộ phận sinh dục/ngày    33
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ học sinh có kiến thức về chiều rửa bộ phận sinh dục    34
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ học sinh có kiến thức về cách dùng nước để rửa bộ phận sinh dục    35
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ học sinh cho rằng có, không, không biết về thụt rửa vào sâu bên trong bộ phận sinh dục    36
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ học sinh có kiến thức về các ảnh hưởng của việc thụt rửa sâu bên trong bộ phận sinh dục    36
Biểu đồ 3.7: Kiến thức của học sinh về việc cần làm sau khi rửa xong bộ phận sinh dục    37
Biểu đồ 3.8: Kiến thức của học sinh về việc sử dụng quần lót    37
Biểu đồ 3.9: Kiến thức của học sinh về số lần/ngày cần rửa bộ phận sinh dục  khi có kinh nguyệt    39
Biểu đồ 3.10:     Kiến thức của học sinh về số lần/ngày cần thay băng vệ sinh  khi có kinh nguyệt    39
Biểu đồ 3.11:Tỷ lệ học sinh cho rằng có, không, không biết nên thụt rửa vào sâu bên trong bộ phận sinh dục khi có kinh    40
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ học sinh có kiến thức về các ảnh hưởng của việc thụt rửa  sâu bên trong bộ phận sinh dục    40
Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ học sinh có thực hành về thời điểm rửa bộ phận sinh dục    43
Biểu đồ 3.14: Tỷ lệ học sinh có thực hành về số lần rửa bộ phận sinh dục/ngày    44
Biểu đồ 3.15: Tỷ lệ học sinh có thực hành về chiều rửa bộ phận sinh dục    45
Biểu đồ 3.16: Tỷ lệ học sinh có thực hành về cách rửa bộ phận sinh dục    46
Biểu đồ 3.17:  Tỷ lệ học sinh thụt rửa vào sâu bên trong bộ phận sinh dục    47
Biểu đồ 3.18:     Thực hành của học sinh về việc lau khô sau khi rửa  xong bộ phận sinh dục    47
Biểu đồ 3.19:  Thực hành của học sinh về việc sử dụng quần lót    48
Biểu đồ 3.20:  Thực hành của học sinh về số lần/ngày rửa bộ phận sinh dục  khi có kinh nguyệt    50
Biểu đồ 3.21:  Thực hành của học sinh về số lần/ngày thay băng vệ sinh  khi có kinh nguyệt    50
Biểu đồ 3.22:  Tỷ lệ học sinh thực hành thụt rửa vào sâu bên trong bộ phận  sinh dục khi có kinh    51
Biểu đồ 3.23:  Đối tượng đã cung cấp thông tin về vệ sinh phụ nữ    54
Biểu đồ 3.24: Nguồn cung cấp thông tin giới tính cho học sinh    55
Biểu đồ 3.25: Các yếu tố thúc đẩy học sinh tìm hiểu về các thông tin vệ sinh phụ nữ    56
Biều đồ 3.26: Các yếu tố cản trở học sinh tìm hiểu thông tin về vệ sinh phụ nữ    57
Biểu đồ 3.27: Tỷ lệ học sinh có nhu cầu được giáo dục vệ sinh phụ nữ    58
Biểu đồ 3.28: Tỷ lệ học sinh có nhu cầu được cung cấp thông tin về những  nội dung giáo dục vệ sinh phụ nữ    58
Biểu đồ 3.29: Tỷ lệ học sinh có nhu cầu nhận thông tin về giáo dục vệ sinh  phụ nữ từ các đối tượng    59
Biểu đồ 3.30: Tỷ lệ học sinh có nhu cầu nhận thông tin về vệ sinh phụ nữ từ nguồn    59
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.     Sciarra JJ (1997). Sexually transmitted diseases: global importance. Int J Gynaecol Obstet 58, 107-119.
2.     Mayaud P và Mabey D (2004). Approaches to the control of sexually transmitted infections in developing countries: old problems and modern challenges. Sex Transm Infect 80, 174-182.
3.     Nguyễn Thu Hường và Lê Hữu Chiến (2013). Nhận xét kết quả xét nghiệm vi khuẩn của bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình từ tháng 5/2011-4/2012. Tạp chí Y học Thực hành, 887+888, 106-108.
4.     Trần Thị Lợi và Cao Phương Trang (2003). Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm khuẩn âm đạo và một số yếu tố liên quan. Tạp chí nghiên cứu Y học TP. Hồ Chí Minh, 7 (1), 9-12.
5.     Nguyễn Khắc Minh (2010). Nghiên cứu tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ và biện pháp can thiệp tại huyện Tiên Phước, Quảng Nam, Tiến sĩ, Đại học Y-Dược Thừa Thiên Huế.
6.     Vũ Bá Hoè (2008). Xác định tỉ lệ mắc và nhận thức, thái độ, thực hành của phụ nữ 15-49 tuổi về viêm nhiễm đường sinh dục dưới tại huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng năm 2008, Luận án Bác sĩ Chuyên khoa II, Đại học Y Thái Bình.
7.     Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Y tế Cộng đồng (2004). Nghiên cứu Khảo sát thực trạng nhiễm khuẩn đường sinh sản, ung thư vú và ung thư cổ tử cung ở Việt Nam, <http://www.ccrd.org.vn/vi/what-we-care/item/48-kh%E1%BA%A3o-s%C3%A1t-th%E1%BB%B1c-tr%E1%BA%A1ng-b%E1%BB%87nh-nhi%E1%BB%85m-khu%E1%BA%A9n-%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng-sinh-s%E1%BA%A3n,-u-v%C3%BA,-ung-th%C6%B0-c%E1%BB%95-t%E1%BB%AD-cung-c%E1%BB%A7a-ph%E1%BB%A5-n%E1%BB%AF-vi%E1%BB%87t-nam>, 01/01/2015.
8.     Đoàn Thị Kim Liên (2012). Nghiên cứu viêm nhiễm đường sinh dục dưới và một số yếu tố ảnh hưởng ở nữ công nhân khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Luận văn Bác sĩ Chuyên khoa Cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
9.     Nguyễn Duy Ánh (2010). Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ của viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ Hà Nội từ 18-49 tuổi đã có chồng, Luận án Tiến sĩ Y Học, Trường Đại học Y Hà Nội.
10.     Nguyễn Khắc Minh, Đinh Thanh Huề và Cao Ngọc Thành (2009). Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ tại Tiên Phước-Quảng Nam, 2007. Tạp chí Y học Thực hành, 5 (2009), 15-19.
11.     WHO (1995-2002). Sexual and Reproductive Health of Adolescents and Youths in Vietnam. 
12.     Đỗ Thị Hạnh Phúc. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS, <http://thuvienso.cdspna.edu.vn/doc/module-thcs-1-dac-diem-tam-sinh-li-cua-hoc-sinh-thcs-do-thi-hanh-phuc-226868.html>, 18/11/2016.
13.     Trường Đại học Y Hà Nội (2009). Giáo trình sức khỏe lứa tuổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
14.     Viveca U (2004). Phát biểu tại hội thảo "Sức khỏe vị thành niên và thanh niên", do Vụ Sức Khỏe Sinh sản (Bộ Y tế) và WHO tổ chức tại Hà Nội tháng 3-2004. 
15.     Cao Quốc Việt và Nguyễn Phú Đạt (2001). Dự án điều tra cơ bản các chỉ tiêu sinh học người Việt Nam thập kỷ 1990, Thư viện Đại học Y Hà Nội.
16.     Bộ Y tế, Tổng Cục Thống Kê, UNICFF và cộng sự (2005). Cuộc điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY), <https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=411&idmid=4&ItemID=4150>, 01/05/2014.
17.     Vụ Bảo vệ Bà mẹ Trẻ em/Kế hoạch hóa gia đình (1997). Sức khỏe Vị thành niên, Chương trình hợp tác y tế Việt Nam-Thụy Điển lĩnh vực BMTE/KHHGĐ, Hà Nội.
18.     Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông (2011). Giáo trình chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình, Hà Nội.
19.     Trường Đại học Y Hà Nội (2002). Bài giảng sản phụ khoa, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội.
20.     Quỹ Dân Số Thế Giới, Trung tâm Giáo dục Đạo đức Công dân – Viện Khoa học Giáo dục, Cục V26 Bộ Công An và cộng sự (2007). Trò chuyện về giới tính, tình dục và sức khỏe sinh sản, Hà Nội.
21.    Giải phẫu bộ phận sinh dục nam-nữ, <http://suckhoeyhoc.blogspot.com/2014/03/giai-phau-bo-may-sinh-duc-nam-nu.html>, 01/10/2016.
22.     Anderson SE, Dallal GE and Must A (2003). Relative weight and race influence average age at menarche: results from two nationally representative surveys of US girls studied 25 years apart. Pediatrics, 111 (4), 844-850.
23.     Al-Sahab B, Ardern CI, Hamadeh MJ et al (2010). Age at menarche in Canada: results from the National Longitudinal Survey of Children & Youth. BMC Public Health, 10, 736.
24.     Bộ Y tế (2003). Tài liệu đào tạo Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, Hà Nội.
25.     Dương Thị Cương và cộng sự (1993). Viêm đường sinh dục nữ. Bách khoa thư bệnh học, 3. 
26.     Population Council (2001). Reproductive Tract Infections: An Introductory Overview, <www.popcouncil.org/pdfs/RTIFacsheettsRew.pdf>, 19/11/2016.
27.     Vương Tiến Hòa (2004). Những vấn đề thách thức trong sức khỏe sinh sản hiện nay – làm mẹ an toàn, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
28.     Who (2005). Sexually transmitted and other reproductive tract infections: a guide to essential practice, <http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/43116/1/9241592656.pdf>, 01/12/2015.
29.     Boselli  F, G. Chiossi, P. Garutti et al (2004). Preliminary results of the Italian epidemiological study on vulvo-vaginitis. Minerva Ginecol, 56, 149-153.
30.     Aggarwal AK, Kumar R, Gupta V et al (1999). Community based study of reproductive tract infections among ever married women of reproductive age in a rural area of Haryana. Journal of Communicable Diseases, 31, 223-228.
31.     Zhang X.J, Shen Q and Wang G.Y (2009). Risk factors for reproductive tract infections among married women in rural areas of Anhui Province, China. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 147 (2), 187-191.
32.     Bùi Thị Thu Hà (2007). Nhiễm khuẩn đường sinh sản ở phụ nữ từ 19-49 tuổi phường Mai Dịch, Hà Nội năm 2005. Tạp chí Y học Thực hành, 12 (93-96).
33.     Lê Thị Oanh và Lê Hồng Hinh (2001). Tìm hiểu các căn nguyên vi khuẩn và ký sinh trung gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Tạp chí Y học Thực hành, 7 (32-37).
34.     Nguyễn Thị Ngọc Khanh (2001). Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ của nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ có thai và đề xuất giải pháp phòng bệnh thích hợp, Luận án Tiến sĩ, Viện vệ sinh Dịch tễ Trung Ương.
35.     Phạm Thị Lan (2009). Nhiễm khuẩn lây qua đường tình dục và nhiễm khuẩn đường sinh sản khác ở nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Karolinska Institutet.
36.     Chiaffarino F, Parazzini F, De Besi P et al (2004). Risk factors for bacterial vaginosis. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 117, 222-226.
37.     Cottrell BH and Close FT (2006). Vaginal douching practices of women in eight Florida panhandle counties. Journal of Obstet Gynecol Neonatal Nurs, 35, 24-33.
38.     Fonck K, Kaul R, Keli F et al (2001). Sexually transmitted infections and vaginal douching in a population of female sex workers in Nairobi, Kenya. Sex Transm Infect, 77, 271-275.
39.     Martino JL, Youngpairoj S and Vermund SH (2002). Vaginal Douching: Evidence for Risks or Benefits to Women's Health. Epidemiologic Reviews 24 (109-124), 
40.     Nguyễn Thị Thời Loạn (2003). Tình hình, một số yếu tố liên quan và phương pháp chuẩn đoán nhanh viêm âm đạo do vi khuẩn tại phòng khám Viện Da Liễu, Luận văn Thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
41.     Trần Uy Lực (2012). Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục của phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2012, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ YTCC, Đại học Y Hải Phòng.
42.     Trương Thị Vân (2005). Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới NKĐSS phụ nữ 15-49 tuổi tại Gia Lâm, Hà Nội năm 2005, Trường đại học Y Hà Nội.
43.     Bài giảng Vệ sinh kinh nguyệt,  <http://www.dieutri.vn/bgsanphukhoa/14-12-2014/S5626/Bai-giang-ve-sinh-kinh-nguyet.htm>, 10/09/2016.
44.     Cottrell BH and Close FT (2008). Vaginal douching among university women in the southeastern United States. Journal of American College Health, 56, 415-421.
45.     Ness RB, Hillier SL, Richter HE et al (2003). Why women douche and why they may or may not stop. Sexually Transmitted Diseases, 30, 71-74.
46.     Annang L, Grimley DM and Hook EW (2006). Vaginal  douche practices among black women at risk: exploring douching prevalence, reason for douching, and sexually transmitted disease infection. Sexually Transmitted Diseases, 33, 215-219.
47.     Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng (2008). Kiến thức, thái độ và nhu cầu giáo dục giới tính ở học sinh THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh năm học 2007-2008, Luận văn Cử nhân y tế công cộng, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.
48.     Lê Thị Lệ Hà (2011). Kiến thức, thái độ, thực hành và nhu cầu giáo dục về giới tính của học sinh tại hai trường THPT tỉnh Kiên Giang năm 2011, Bác sĩ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.
49.     David L. Evans and John H. Tripp (2006). Sex education: The case for primary prevention and peer education. Current Pediatric Research, 16 (2), 95-99.
50.     Lancet, Modan and Kavenaki (1978). Sexual knowledge, attitude, practice of Israeli adolescents. American Journal of  Public Health, 68, 1083-1089.
51.     WHO. Sexual and Reproductive Health of Adolescents and Youths in Vietnam (a Peview of Literature and Project 1995-2002). 
52.     Nguyễn Thị Huyền Thương, Lê Hoàng Thiệu, và cộng sự.  Kiến thức, thái độ và thực hành vệ sinh phụ khoa của học sinh trong độ tuổi 11-19 ở một số trường trung học tại Thừa Thiên Huế năm 2013, <http://iccchr-hue.org.vn/Images/Upload/files/WSM6690.pdf>, 16/10/2015.
53.     Lê Vũ Anh, Bùi Thị Thu Hà và Phạm Việt Cường (2002). Thực hành vệ sinh kinh nguyệt và sức khỏe sinh sản vị thành niên. Y học Thực hành, 3, 44-45.
54.     Trường Đại học Y Thái Bình (2002). Sức khỏe vị thành niên ở Việt Nam, Nhà xuất bản Y học.
55.     Trung tâm Nghiên cứu Dân số và Sức khỏe Nông thôn (2002). Những phát hiện từ cuộc điều tra về sức khỏe vị thành niên ở Việt Nam, Nhà xuất bản Y học.
56.    Wikipedia Thanh Xuân, <https://vi.wikipedia.org/wiki/Thanh_Xu%C3%A2n>, 20/3/2017.
57.     Cổng thông tin điện tử quận Thanh Xuân <http://thanhxuan.gov.vn/portal/KenhTin/khoi-trung-hoc-co-so.aspx>, 20/4/2017.
58.     Đào Ngọc Phong (2006). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y học và sức khỏe cộng đồng, Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội.
59.     Nguyễn Minh Sơn (2010). Dịch tễ học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
60.     Bộ Y tế và Vụ BVBMTE/KHHGĐ (1997). Sức khỏe vị thành niên, Chương Trình hợp tác y tế Việt Nam-Thụy Điển Lĩnh vực BMTE/KHHGĐ, Hà Nội.
61.     Rosenberg MJ, Phillips RS and Holmes MD (1991). Vaginal douching: who and why? The Journal of Reproductive Medicine, 36, 153-158.
62.     Annk Blane and Anna Way (1997). Contraceptive Knowledge and use and sexual Behavior: contraceptive Study of Adolescents in Developing Countries, Washington.
63.     Hoàng Phê (1988). Từ Điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.
64.     Nguyễn Hà Thành (2009). Nhu cầu được giáo dục sức khỏe sinh sản của học sinh Trung học Phổ thông. Tạp chí Tâm lý học, 7 (124), 39-44.