Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam5.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2021.00150 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2.
Vi m phổi thường do các nguy n nhân ch nh l vi khuẩn, virus v k sinh trùng. i với vi khuẩn thì S.pneumoniae v H.influenzae l hai nguy n nhân h ng đầu gây vi m phổi6,7,8. S.pneumoniae có trên 90 týp huyết thanh9,10.ác t p 4, 6 , 9V, 14, 18 , 19 v 23 l các t p thường gặp gây bệnh11. H.influenzae g m loại có v v không v , loại có v g m 6 t p huyết thanh là a,b,c,d,e,f, trong đó H.influenzae týp b l t p gây bệnh nguy hiểm nhất12. Từ khi có vắc xin phòng bệnh các týp huyết thanh gây bệnh cũng thay đổi như tăng tỉ lệ týp huyết thanh 19A trong phế cầu 11,13 H.influenzae xuất hiện nhiều hơn các chủng không phải týp b và H.influenzae không v 14, 15,16. Xác định đặc điểm2 phân b týp huyết thanh có vai trò rất quan trọng, l m cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine.
S.pneumoniae v H.influenzae gây Viêm phổi cộng đ ng và một s vi khuẩn khác ng y c ng trở l n kháng kháng sinh. Vi khuẩn kháng thu c làm tăng chi ph cho y tế, l gánh nặng cho gia đình v x hội. ặc biệt việc sử dụng kháng sinh tr n lan ở cộng đ ng như hiện nay đang l vấn đề nhức nh i không chỉ của riêng ngành y tế mà là của toàn xã hội. Vi khuẩn kháng thu c l m tăng
chi ph cho y tế, l gánh nặng cho gia đình v cộng đ ng. Tính kháng kháng sinh của vi khuẩn thay đổi theo thời gian, đặc điểm địa lý ở các vùng miền khác nhau, các vi khuẩn luôn luôn biến đổi để đề kháng với kháng sinh. o đó việc tìm hiểu đặc điểm kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi giúp cho nhân viên y tế lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả.
Tại Hải ương chưa có nghi n cứu nào về lâm s ng, cận lâm s ng của viêm phổi cộng đ ng do S.pneumoniae v H.influenzae cũng như đặc điểm phân b týp huyết thanh và tính đề kháng với kháng sinh của hai vi khuẩn này trong viêm phổi cộng đ ng trẻ em. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu:
1. Mô tả đ c điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi cộng đồng do S.pneumoniae và H.influenzae ở tr em t 1 tháng đến 5 tuổi tại Hải Dương.
2. Xác định t nh nhạy cảm kháng sinh, phân bố týp huyết thanh của S.pneumoniae và H.influenzae phân lập được ở tr em viêm phổi
PHỤ LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1 CÁC KHÁI NIỆM 4
1.1.1 Chất gây nghiện và chất ma tuý 4
1.1.2 Chất dạng thuốc phiện (CDTP) 4
1.1.3 Khái niệm về nghiện chất và người nghiện CDTP 4
1.1.4 Cai nghiện 4
1.1.5 Hội chứng cai và tái nghiện 4
1.1.6 Điều trị thay thếMethadone và cơ sở điều trị Methadone 4
1.1.7 Tuân thủ điều trị Methadone 5
1.1.8 Bỏ liều, bỏ điều trị Methadone và tái sử dụng ma tuý 5
1.1.9 Vi phạm pháp luật 5
1.1.10 Chất lượng cuộc sống 6
1.2 TÌNH HÌNH NGHIỆN MA TUÝ VÀ NHIỄM HIV/AIDS 6
1.2.1 Tình hình nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS trên thế giới 6
1.2.2 Tình hình nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS ở Việt Nam 7
1.2.3 Tình hình nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Thanh Hoá 8
1.3 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG MA TUÝ 9
1.3.1 Đặc điểm kinh tế và xã hội của người nghiện ma túy tại Việt Nam 9
1.3.2 Đặc điểm về sử dụng ma túy và hành vi nguy cơ 10
1.3.3 Tác động của ma tuý đến sức khỏe, gia đình và xã hội 11
1.4 ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TUÝ 13
1.4.1 Các nguyên tắc trong điều trị nghiện ma túy 13
1.4.2 Điều trị nghiện ma túy trên thế giới 13
1.4.3 Điều trị nghiện ma túy tại Việt Nam 15
1.5 ĐIỀU TRỊ THAY THẾ CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG METHADONE 18
1.5.1 Khái niệm về Methadone 18
1.5.2 Mục đích của điều trị 18
1.5.3 Chỉ định điều trị Methadone 18
1.5.4 Chống chỉ định điều trị Methadone 18
1.5.5 Tác dụng không mong muốn 19
1.5.6 Tương tác thuốc 19
1.5.7 Duy trì điều trị Methadone 19
1.5.8 Lịch sử phát triển của điều trị thay thế CDTP bằng Methadone 20
1.6 MÔ HÌNH ĐIỀU TRỊ METHADONE 21
1.6.1 Mô hình điều trị Methadone trên Thế giới 21
1.6.2 Mô hình điều trị Methadone tại Việt Nam 23
1.6.3 Các nhóm chỉ số chính đánh giá kết quả của chương trình 26
1.7 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ METHADONE 26
1.7.1 Làm giảm sử dụng ma túy bất hợp pháp 26
1.7.2 Giảm hành vi tiêm chích ma túy và dùng chung bơm kim tiêm 27
1.7.3 Cải thiện hành vi tình dục không an toàn 28
1.7.4 Giảm tỷ lệ lây nhiễm HIV, viêm gan B, viêm gan C 28
1.7.5 Cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân tham gia điều trị 29
1.7.6 Làm giảm hành vi vi phạm pháp luật 30
1.7.7 Làm tăng cơ hội có việc làm 30
1.7.8 Hiệu quả kinh tế của điều trị thay thế bằng Methadone 30
1.7.9 Các yếu tố ảnh hưởng đến chương trình điều trị Methadone 31
1.8 THÔNG TIN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 35
1.8.1 Một số thông tin về huyện Quan Hóa và 2 xã Thành Sơn, Trung Sơn 35
1.8.2 Tình hình nghiện ma túy và dịch HIV/AIDS tại huyện Quan Hoá 35
1.8.3 Tình hình điều trị Methadone tại huyện Quan Hoá 36
1.8.4 Mô hình thí điểm điều trị Methadonetại xã miền núi tỉnh Thanh Hoá 36
1.9 KHUNG LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU 38
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1 ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 40
2.1.1 Địa điểm nghiên cứu 40
2.1.2 Đối tượng nghiên cứu 41
2.1.3 Thời gian nghiên cứu 41
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.2.1Thiết kế nghiên cứu 42
2.2.2 Mẫu nghiên cứu 43
2.2.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 44
2.2.4 Phương pháp thu thập số liệu và công cụ nghiên cứu 52
2.2.5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 53
2.2.6 Đạo đức trong nghiên cứu 55
2.2.7 Các biện pháp khống chế sai số 55
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
3.1 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG MA TUÝ Ở NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ TRƯỚC KHI THAM GIA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HOÁ, TỈNH THANH HOÁ (2015-2017) 56
3.1.1 Đặc điểm nhân khẩu, xã hội, việc làm của đối tượng nghiên cứu 56
3.1.2 Thực trạng sử dụng ma túy trước khi tham gia điều trị Methadone 58
3.1.3 Hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV của đối tượng nghiên cứu 61
3.1.4 Kết quả xét nghiệm trước khi điều trị Methadone 61
3.1.5 Tình trạng sức khỏe của đối tượng nghiên cứu 62
3.1.6 Chất lượng cuộc sống và sự hài lòng về sức khỏe 63
3.1.7 Đặc điểm liên quan đến tiếp cận với dịch vụ y tế tại trạm y tế 64
3.2 KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA (2015-2017) 65
3.2.1 Tình trạng tham gia nghiên cứu sau 12 tháng và 24 tháng điều trị Methadone 65
3.2.2 Kết quả về giảm sử dụng ma tuý của đối tượng nghiên cứu 66
3.2.3 Kết quả về giảm các hành vi nguy cơ, dự phòng lây nhiễm HIV, viêm gan B, viêm gan C của đối tượng nghiên cứu 68
3.2.4 Kết quả về tăng sự tiếp cận xét nghiệm HIV và điều trị ARV 70
3.2.5 Kết quả đạt được về làm giảm phạm tộivà bạo lực gia đình 72
3.2.6 Kết quả về thay đổi khả năng lao động và thu nhập của bệnh nhân 73
3.2.7 Kết quả về thay đổi sức khỏe và thay đổi chất lượng cuộc sống 76
3.2.8 Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị Methadone tại xã Thành Sơn và Trung Sơn 79
3.2.9. Thuận lợi, khó khăncủa mô hình điều trị Methadone tại trạm y tế 85
3.2.10. Tính phù hợp và khả năng duy trì của mô hình 89
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 93
4.1THỰC TRẠNG SỬ DỤNG MA TUÝ CỦA BỆNH NHÂN TRƯỚC KHI THAM GIA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA (2015-2017) 93
4.1.1 Đặc điểm của người nghiện ma tuý tại hai xã Thành Sơn và Trung Sơn 93
4.1.2 Thực trạng sử dụng ma tuý, cai nghiện và tái nghiện của đối tượng nghiên cứu 97
4.1.3 Hành vi nguy cơ và kết quả xét nghiệm của đối tượng nghiên cứu 100
4.1.4 Tình trạng sức khỏe và chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu 103
4.1.5 Thực trạng tiếp cận, sử dụng dịch vụ can thiệp giảm hại và y tế 104
4.2 KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HOÁ (2015 – 2017) 105
4.2.1 Tình hình bệnh nhân tham gia nghiên cứu sau 12 tháng và 24 tháng 105
4.2.2 Kết quả đạt được về giảm sử dụng ma túy 107
4.2.3 Kết quả giảm hành vi nguy cơ và dự phòng lây nhiễm HIV, VGB, VG C 110
4.2.4 Kết quả làm giảm phạm tội trong đối tượng tham gia điều trị 113
4.2.5 Kết quả làm tăng khả năng lao động, cơ hội có việc làm và kinh tế 115
4.2.6 Kết quả cải thiện về sức khỏe tâm thần, thể chất, quan hệ tình dục và thay đổi chất lượng cuộc sống 116
4.2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị Methadone tại trạm y tế xã 118
4.2.8 Tính phù hợp, hạn chế và khả năng duy trì của mô hình 122
4.3 MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 125
KẾT LUẬN 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 130
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO 131
PHỤ LỤC 143
Ụ Á Ả
ảng 1.1. Nguyên nhân thường gặp gây vi m phổi cộng đ ng theo tuổi……………6
ảng 1.2. iểu hiện lâm s ng của vi m phổi theo một s nguy n nhân……………20
ảng 1.3. Phân loại t p huyết thanh của phế cầu…………………………………………….25
ảng 2.1. Ti u chuẩn diễn giải kết quả M của S.pneumoniae………………………54
ảng 2.2. Ti u chuẩn diễn giải kết quả M của H.influenzae…………………………55
Bảng 3.1. Phân b theo tuổi…………………………………………………………………………..63
ảng 3.2. Phân b theo giới…………………………………………………………………………..64
ảng 3.3. Tỉ lệ nhập viện theo vùng miền………………………………………………………65
ảng 3.4. Phân b tỉ lệ nguy n nhân vi khuẩn gây vi m phổi………………………….65
ảng 3.5. ặc điểm tiền sử, các bệnh kèm theo của trẻ vi m phổi …………………..66
ảng 3.6. ặc điểm chế độ dinh dưỡng của trẻ ………………………………………………67
ảng 3.7. Tỉ lệ dùng kháng sinh trước khi nhập viện………………………………………67
ảng 3.8. Thời gian mắc bệnh trước khi v o viện…………………………………………..68
ảng 3.9. ặc điểm lâm s ng vi m phổi do S.pneumoniae và vi m phổi do
H.influenzae………………………………………………………………………………….69
ảng 3.10. Phân loại mức độ nặng của vi m phổi do S.pneumoniae v vi m phổi
do H.influenzae……………………………………………………………………………..70
ảng 3.11. ác xét nghiệm đánh giá tình trạng vi m………………………………………..70
ảng 3.12. Hình ảnh X-quang của vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae và viêm
phổi do H.influenzae ……………………………………………………………………..71
ảng 3.13. T nh nhạy cảm kháng sinh của S.pneumoniae ………………………………..72
ảng 3.14. T nh nhạy cảm kháng sinh của H.influenzae……………………………………80
ảng 3.15. Phân b t p huyết thanh của S.pneumoniae ……………………………………88
ảng 3.16. Phân b t p huyết thanh của H.influenzae ………………………………………89
ảng 3.17. Tỉ lệ bệnh nhân được ti m H.influenzae………………………………………….89
ảng 3.18. Li n quan giữa ti m phòng Hib v vi m phổi do H.influenzae…………90
ảng 3.19. Tỉ lệ kháng kháng sinh của S.pneumonie theo t p huyết thanh …………91
ảng 3.20. Tỉ lệ kháng kháng sinh của S.pneumonie theo nhóm t p huyết thanh..92
ảng 3.21. Tỉ lệ kháng kháng sinh của H.influenzae theo t p huyết thanh………….93
ảng 4.1. Tỉ lệ bao phủ của vaccine phòng phế cầu………………………………………126 Ụ ỂU Ồ
iểu đ 1.1. S trẻ em dưới 5 tuổi chết vì các bệnh nhiễm trùng theo UNICEF …4
Biểu đ 3.1. Tỉ lệ v o viện theo tháng……………………………………………………………64
iểu đ 3.2. Phân b M của Penicillin………………………………………………………73
iểu đ 3.3. Phân b M của Amoxicillin……………………………………………………73
iểu đ 3.4. Phân b M của Amoxicillin – Clavulanic ………………………………..74
iểu đ 3.5. Phân b M của efotaxime ……………………………………………………74
iểu đ 3.6. Phân b M của eftriaxone ……………………………………………………75
iểu đ 3.7. Phân b M của efuroxime……………………………………………………75
iểu đ 3.8. Phân b M của efaclor…………………………………………………………76
iểu đ 3.9. Phân b M của efpodoxime…………………………………………………76
iểu đ 3.10. Phân b M của mipenemi …………………………………………………….77
iểu đ 3.11. Phân b M của Vancomycin ………………………………………………….77
iểu đ 3.12. Phân b M của Erthromycin…………………………………………………..78
iểu đ 3.13. Phân b M của larithromycin ………………………………………………78
iểu đ 3.14. Phân b M của Azithromycin…………………………………………………79
iểu đ 3.15. Phân b M của o-Trimoxazole …………………………………………….79
iểu đ 3.16. Phân b M của hloramphenicol……………………………………………80
iểu đ 3.17. Phân b M của Ampicillin …………………………………………………….81
iểu đ 3.18. Phân b M của Ampicillin–Sulbactam……………………………………82
iểu đ 3.19. Phân b M của Amoxicillin–Clavulanic………………………………….82
iểu đ 3.20. Phân b M của efotaxime ……………………………………………………83
iểu đ 3.21. Phân b M của efuroxime……………………………………………………83
iểu đ 3.22. Phân b M của efaclor…………………………………………………………84
iểu đ 3.23. Phân b M của efixime ……………………………………………………….84
iểu đ 3.24. Phân b M của mipenem………………………………………………………85
iểu đ 3.25. Phân b M của larithromycin ………………………………………………85
iểu đ 3.26. Phân b M của Azithromycin…………………………………………………86
iểu đ 3.27. Phân b M của o-Trimoxazol………………………………………………86
iểu đ 3.28. Phân b M của hloramphenicol……………………………………………87