Khảo sát mô hình bệnh tật khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu-bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương năm 2014-2015.Ung thư là trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới và ở Việt Nam[1].Theo ghi nhận của Tổ chức Ung thư toàn cầu, năm 2012 toàn thế giới có 14,1 triệu người mắc mới và có 8,2 triệu người tử vong do ung thư [1]. Dự đoán tới năm 2015 là 9 triệu người và đến năm 2030 là 11,4 triệu người chết do ung thư[2],[3]. Tại Việt Nam, theo thống kê của ngành Ung thư và Bộ Y tế trung bình mỗi năm có khoảng 150.000 trường hợp mắc mới ung thư và trên 75.000 trường hợp tử vong do ung thư – là một trong những nước có tỷ lệ tử vong do ung thư cao nhất trên thế giới[4]. Theo số liệu từ điều tra toàn quốc về gánh nặng bệnh tật ở Việt Nam cho thấy 74,3% gánh nặng bệnh tật là do các bệnh không lây nhiễm, trong đó ung thư là một trong 10 nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật hàng đầu.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2021.00038 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Ngoài việc ảnh hưởng tới sức khỏe, tàn tật và tử vong, ung thư còn là một gánh nặng đối với nền kinh tế, xã hội. Nghiên cứu gần đây cho thấy gánh nặng ung thư gây ra lớn hơn bất kì nguyên nhân gây tử vong nào khác, ước tính tiêu tốn 875 tỉ USD trên toàn thế giới mỗi năm[5]. Trong năm 2010, chi phí chăm sóc và điều trị ung thư ở Mỹ là 157 tỷ USD, ước tính đến năm 2020 là 174 tỷ USD. Tại Việt Nam, năm 2012 tổng gánh nặng kinh tế của ung thư là 25.789 tỷ, chiếm 0,22% GDP[4]. Do đó, việc xác định mô hình bệnh tật ung thư là hết sức cần thiết,giúp cho các bệnh viện nói riêng và ngành Y tế nói chung chủ động trong công tác xây dựng dự án, kế hoạch chăm sóc sức khoẻ nhân dân một cách toàn diện, đầu tư công tác phòng chống bệnh có chiều sâu và có trọng điểm, có chiến lược đầu tư kỹ thuật chuyên môn, trang thiết bị hiện đại, nhằm đưa ra các giải pháp chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho nhân dân ngày một hiệu quả tốt hơn[6].
Việt Nam là một trong những nước có nền y dược học cổ truyền lâu đời và phát triển.Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương là nơi đi đầu trong việc phát triển và hoàn thiện nền Y học cổ truyền, hiện đại hóa nền Y học cổ truyền, ứng dụng và ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật một cách phù hợp trong điều trị bệnh. Việc thành lập khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu giúp bệnh nhân ung thư được điều trị giảm nhẹ tác dụng phụ do các liệu pháp điều trị ung thư gây ra. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng được quan tâm chăm sóc nhiều hơn nhằm nâng cao thể trạng, tăng sức đề kháng chống chọi với bệnh tật, kéo dài thời gian sống.
Do y học cổ truyền có những đặc thù riêng biệt nên mô hình bệnh tật của khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu- bệnh viện YHCT Trung ương cũng mang nhiều nét khác biệt. Việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về mô hình khoa Kiểm soát ung bướu giúp hoạch định tốt hơn trong việc điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Chính vì lí do này mà chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Khảo sát mô hình bệnh tật khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu-bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương năm 2014-2015” với các mục tiêu sau:
1/ Mô hình bệnh tật tại khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu trong 2 năm.
2/ Khảo sát các phương pháp điều trị được áp dụng tại khoa Kiểm soát & Điều trị Ung bướu.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Mô hình bệnh tật 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Tổng quan bảng phân loại quốc tế lần thứ 10 3
1.1.2. Vai trò của mô hình bệnh tật trong hoạch định các chính sách y tế và quản lý công tác chuyên môn bệnh viện 6
1.1.3. Tình hình mắc ung thư trên thế giới 7
1.1.4. Tình hình mắc ung thư ở Việt Nam 8
1.2. Quan điểm về ung thư theo YHHĐ 9
1.2.1. Khái niệm 9
1.2.2. Phương pháp điều trị ung thư chính 10
1.2.3. Tác dụng không mong muốn 11
1.3. Quan điểm về ung thư theo YHCT 11
1.3.1. Khái niệm 11
1.3.2. Nguyên nhân và sinh lý bệnh 12
1.3.3. Các phương pháp điều trị 13
1.4. Vài nét về khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu và bệnh viện YHCT Trung ương. 14
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Đối tượng nghiên cứu 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu 15
2.2.3. Chỉ số nghiên cứu 15
2.3. Thời gian nghiên cứu 17
2.4. Địa điểm nghiên cứu 17
2.5. Xử lí số liệu 17
2.6. Đạo đức nghiên cứu 17
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 18
3.1. Đặc điểm các bệnh nhân điều trị tại khoa 18
3.1.1. Số lượng bệnh nhân điều trị tại khoa 18
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 19
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo vùng 20
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo bảo hiểm y tế 21
3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo quý 21
3.2. Đặc điểm mô hình bệnh tật 22
3.2.1. Theo YHHĐ 22
3.2.2. Theo YHCT 26
3.3. Phương pháp điều trị 28
3.3.1. Tình hình điều trị chung 28
3.3.2. Điều trị bằng YHHĐ 30
3.3.3. Điều trị bằng YHCT 31
3.4. Số ngày nằm viện trung bình 33
3.5. Công suất sử dụng giường bệnh 33
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 34
4.1. Bệnh nhân điều trị tại khoa năm 2014-2015 34
4.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 35
4.3. Phân bố bệnh nhân theo bảo hiểm y tế 36
4.5. Phân bố bệnh nhân theo quí trong năm 37
4.4. Lí do vào viện chính 38
4.6. Phân bố bệnh chính theo ICD – 10 39
4.7. Cơ quan mắc ung thư thường gặp 41
4.8. Phân bố theo cương lĩnh chẩn đoán của Bát cương 43
4.9. Phương pháp điều trị 44
4.10. Tình hình điều trị bằng YHHĐ 45
4.11. Tình hình điều trị bằng YHCT 46
4.12. Công suất giường bệnh 47
KẾT LUẬN 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân điều trị tại khoa theo tuổi và giới 19
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân mắc ung thư theo tuổi và giới 20
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo vùng 20
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo BHYT. 21
Biểu đồ 3.5. Phân bố bệnh nhân vào viện theo quý 21
Biểu đồ 3.6. Lí do vào viện thường gặp. 22
Biểu đồ 3.7. Phân bố thời gian xuất hiện mắc ung thư 26
Biểu đồ 3.8. Các phương pháp điều trị tại khoa KS&ĐT Ung bướu 28
Biểu đồ 3.9. Kết quả điều trị tại khoa KS&ĐT Ung bướu 28
Biểu đồ 3.10. Các phương pháp được sử dụng trong điều trị bằng YHHĐ 30
Biểu đồ 3.11. Các phương pháp được sử dụng trong điều trị bằng YHCT 31
Biểu đồ 3.12. Tỉ lệ các bài thuốc thang dùng trong điều trị 32
Biểu đồ 3.13. Phân bố các pháp điều trị ung thư 32