Nghiên cứu chế  tạo bộ  kít phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang Naja atra bằng kỹ thuật sắc ký miễn dịch

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu chế  tạo bộ  kít phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang Naja atra bằng kỹ thuật sắc ký miễn dịch.Rắn độc cắn là một cấp cứu ngộ độc thường gặp. Theo các chuyên gia ước tính, ở nước ta hàng năm có khoảng 30000 trường hợp bị rắn cắn [71]. Thủ phạm gây ra các vết cắn có độc chủ yếu thuộc hai họ rắn hổ và rắn lục [12], [13]. Theo số liệu thống kê của Trung tâm chống độc  Bệnh viện Bạch mai năm 2015, số bệnh nhân nhập viện do bị rắn hổ cắn chiếm 7,12% tổng số trường hợp ngộ độc nói chung, trong đó có 29% được chẩn đoán xác định do rắn hổ mang cắn [3]. 

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2017.01433

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890


Một trong những loài rắn hổ mang thường gặp và hay gây ra tai nạn rắn cắn ở Miền bắc là rắn hổ mang  Naja atra, hay còn được gọi là  rắn  hổ mang bành. Tai nạn do rắn hổ mang Naja atra cắn có thể dẫn tới nhiễm độc nọc rắn,nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của nạn nhân sau khi  sống sót  [4].  Theo  Tổ chức Y tế Thế giới,  thuốc điều trị hiệu quả nhất cho bệnh nhân bị nhiễm độc nọc rắn là  Huyết thanh kháng nọc rắn, chế tạo từ huyết thanh động vật được gây  miễn dịch  [124].  Thế nhưng, điều kiện tiên quyết cho sử dụng  Huyết thanh kháng  nọc rắn  là phải xác định loài rắn độc đã gây ra tai nạn rắn cắn. Tuy nhiên  cho đến nay, ở nước ta việc chẩn đoán loài rắn độc đã gây ra tai nạn rắn cắn để lựa chọn  Huyết thanh kháng nọc rắn  chủ yếu dựa  vào  kinh nghiệm  lâm sàng, do  đó  thường  bị  hạn  chế  và  chỉ được  thực hiện ở  các  bệnh viện  tuyến  cuối  nơi có các  chuyên gia  nhiều kinh nghiệm. 
Hơn thế nữa, ngay cả tại các bệnh viện tuyến cuối, việc xác định loài rắn và lựa chọn  Huyết thanh kháng nọc rắn  thường cũng chỉ thực hiện được khi các biểu hiện lâm sàng  đã rõ, điều này dẫn đến sử dụng  Huyết thanh kháng nọc rắn  muộn, chủ yếu để cứu tính mạng nạn nhân chứ chưa hạn chế được  nhữngdi chứng tổn thương do nọc độc gây ra. Chính vì vậy, việc xác định chính xác nọc độc của của loài rắn gây tai nạn trong cơ thể nạn nhân rắn cắn có ý nghĩa thực tiễn rất quan trọng, vừa giúp sơ cấp cứu đúng cách vừa định hướng lựa 2chọn đúng loại  Huyết thanh kháng nọc rắn  để sử dụng, đem lại hiệu quả điều trị cao và an toàn hơn cho nạn nhân. Do thành phần chính của nọc rắn độc đa phần là các độc tố  có bản chất là  protein  [1],  [2], [14], [16].  Trong đó đa số đều có tính  kháng nguyên  cao[42],  [49].  Nên  các  xét  nghiệm  phát  hiện  nọc  rắn  độc  thường  dùng  là  xét nghiệm miễn dịch dựa vào tương tác đặc hiệu giữa  kháng nguyên nọc rắn  với các  kháng thể  đặc hiệu có trong thành phần của bộ xét nghiệm.  Ở  Việt nam, Hà Thị  Hải  và cộng sự  đã nghiên cứu thành công bộ  xét nghiệm ELISA định lượng nọc rắn hổ  mang Naja atra  [7]. Tuy nhiên,  ở  khía cạnh  giúp  phát hiện nhanh  nọc rắn bộ  xét nghiệm  khó có thể  được coi như một xét nghiệm cấp cứu  do  có  thời  gian  tiến  hành  tương  đối  dài.  Bên  cạnh  kỹ  thuật  ELISA  đã được nhiều tác giả  trong nước và trên thế  giới lựa chọn để  phát triển các  xét nghiệm  phát hiện nọc rắn  [5],  [29],  [107].  Xét nghiệm dựa trên nguyên lý sắc ký  miễn dịch là kỹ  thuật  có nhiều ưu điểm như  có độ  nhạy cao  trong khi  thời gian  tiến hành  nhanh,  kỹ  thuật này  cũng  dễ  triển khai và  có thể  sử  dụng trên 
thực địa  [123].  Ở  Đài loan, Hung  D.Z  và cộng sự  cũng đã áp dụng nguyên lý này để  phát triển bộ  xét nghiệm nhanh  phát hiện  nọc rắn hổ  mang và đã có những thành công nhất định [59]. Qua đó có thể  thấy việc nghiên cứu chế  tạo bộ kít chẩn đoán nhanh rắn  hổ mang Naja atra cắn với nguyên lý sắc ký miễn dịch là thích hợp với điều kiện thực tế ở Việt nam, nơi mà  tai nạn rắn độc cắn thường  xuyên  xảy ra  ở các khu vực  nông thôn và miền núi,  những nơi xa các trung tâm y tế. 
Từ  những  cơ  sở  lý  luận  và  thực  tiễn  trên,  chúng  tôi  tiến  hành  đề  tài “Nghiên cứu chế  tạo bộ  kít phát hiện nhanh nọc rắn hổ  mang  Naja atra bằng kỹ thuật sắc ký miễn dịch” nhằm hai mục tiêu:
1.  Chế  tạo  bộ  kít  phát  hiện  nhanh  nọc  rắn  hổ  mang  Naja  atra  theo nguyên lý sắc ký miễn dịch.
2.  Đánh giá khả  năng phát hiện nọc  rắn  Naja atra  của bộ  xét nghiệm trên thực nghiệm và lâm sàng.
MỤC LỤC Nghiên cứu chế  tạo bộ  kít phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang Naja atra bằng kỹ thuật sắc ký miễn dịch

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ  …………………………………………………………………………………………  1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN  …………………………………………………………………….  3
1.1. Tai nạn rắn cắn và chẩn đoán rắn độc cắn ở Việt nam  …………………………..  3
1.1.1. Tai nạn rắn cắn ở Việt nam  …………………………………………………………..  3
1.1.2. Chẩn đoán rắn độc cắn ở Việt Nam  ……………………………………………….  5
1.2. Rắn hổ mang Naja atra  ………………………………………………………………………  6
1.2.1. Đặc điểm sinh học và nọc độc  ………………………………………………………  6
1.2.2. Tai nạn do rắn hổ mang Naja atra cắn  ……………………………………………  9
1.3.  Một  số  kỹ  thuật  miễn  dịch  phát  hiện  nọc  rắn  và  kháng  thể  kháng 
nọc rắn  …………………………………………………………………………………………………..  12
1.3.1. Điện di miễn dịch  ………………………………………………………………………  13
1.3.2. Ngưng kết hồng cầu  …………………………………………………………………..  13
1.3.3. Ngưng kết miễn dịch  ………………………………………………………………….  14
1.3.4. Miễn dịch phóng xạ  ……………………………………………………………………  15
1.3.5. Miễn dịch huỳnh quang  ………………………………………………………………  16
1.3.6. Miễn dịch quang  ………………………………………………………………………..  16
1.3.7. Miễn dịch gắn enzym  …………………………………………………………………  17
1.3.8. Kít phát hiện nhanh  ……………………………………………………………………  18 
1.4. Kỹ thuật sắc ký miễn dịch  ………………………………………………………………..  19
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển  …………………………………………………..  19
1.4.2. Nguyên lý hoạt động  ………………………………………………………………….  21 
1.4.3. Chế tạo và tối ưu que thử  …………………………………………………………..  23
1.5. Kháng thể kháng nọc rắn…………………………………………………………………  26
1.5.1. Công nghệ chế tạo kháng thể IgG kháng nọc rắn  …………………………..  26
1.5.2. Công nghệ chế tạo kháng thể IgY kháng nọc rắn  …………………………..  30
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………….  33
2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu  ………………………………………………………  33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………..  33
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu  ……………………………………………………………………  34
2.2. Phương pháp nghiên cứu  ………………………………………………………………….  35
2.2.1. Thu thập và kiểm định chất lượng nọc rắn  ……………………………………  36
2.2.2. Chuẩn bị kháng nguyên và gây miễn dịch  …………………………………….  37
2.2.3. Phát hiện kháng thể kháng nọc rắn trong huyết thanh  …………………….  39
2.2.4. Tách chiết và tinh sạch kháng thể  ………………………………………………..  40
2.2.5.  Kiểm  tra  độ  đặc  hiệu  của  các  kháng  thể  với  các  kháng  nguyên 
nọc rắn  …………………………………………………………………………………………………..  45
2.2.6. Hấp phụ miễn dịch  …………………………………………………………………….  45
2.2.7. Thử nghiệm lựa chọn cặp kháng thể  …………………………………………….  46
2.2.8. Tối ưu hóa phản ứng cộng hợp  ……………………………………………………  49
2.2.9. Tối ưu hóa bộ xét nghiệm nhanh …………………………………………………  50
2.2.10. Xác định thông số kỹ thuật của xét nghiệm  …………………………………  55
2.2.11.  Thử  nghiệm  bộ  kít  phát  hiện  nhanh  nọc  rắn  trên  các  mẫu 
bệnh phẩm  ……………………………………………………………………………………………..  55
2.3. Xử lý số liệu  …………………………………………………………………………………..  56
2.4. Đạo đức nghiên cứu  ………………………………………………………………………..  56
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  ………………………………………………..  57
3.1. Kết quả  nghiên cứu chế  tạo kháng thể  kháng nọc rắn hổ  mang Naja atra 
từ thỏ và gà  …………………………………………………………………………………………….  57
3.1.1. Kết quả kiểm định chất lượng nọc rắn hổ mang Naja atra  ………………  57
3.1.2. Biến động hiệu giá kháng thể trong quá trình gây miễn dịch  …………..  58
3.1.3.  Kết  quả  xác  định  hiệu  giá  kháng  thể  của  các  huyết  thanh  kháng 
nọc rắn  …………………………………………………………………………………………………..  60
3.1.4. Phản ứng chéo giữa kháng thể  kháng nọc rắn với kháng nguyên nọc 
rắn của các loài khác  ……………………………………………………………………………….  61
3.2. Kết quả  tách chiết và tinh sạch kháng thể  IgG và IgY từ  huyết thanh và 
trứng gà  ………………………………………………………………………………………………….  62
3.2.1. Sắc ký đồ tinh sạch kháng thể  ……………………………………………………..  62
3.2.2. Kết quả điện di kháng thể IgG và IgY sau tách chiết và tinh sạch  ……  63
3.2.3. Hoạt tính kháng thể IgG và IgY sau tách chiết và tinh sạch  …………….  64
3.3.  Phản  ứng  đặc  hiệu  và  phản  ứng  chéo  của  kháng  thể  với  các  kháng 
nguyên nọc rắn hổ mang Naja atra, hổ đất và hổ chúa  …………………………………  65
3.3.1. Kiểm  tra  phản  ứng đặc hiệu  và  phản  ứng  chéo  của các  kháng thể
bằng kỹ thuật Western blot  ………………………………………………………………………  65
3.3.2. Hoạt tính và phản ứng đặc hiệu của các kháng thể với kháng nguyên 
nọc rắn hổ mang Naja atra sau hấp phụ miễn dịch  ………………………………………  66
3.4. Kết quả lựa chọn cặp kháng thể  ………………………………………………………..  68
3.4.1. Kết quả lựa chọn cặp kháng thể bằng phương pháp ELISA  …………….  68
3.4.2.  Kết  quả  lựa  chọn  cặp  kháng  thể  bằng  phương  pháp  nhúng 
trực tiếp  ………………………………………………………………………………………………….  69
3.5. Kết quả cộng hợp kháng thể với hạt nano vàng  …………………………………..  70
3.5.1. Tối ưu hóa nồng độ kháng thể và pH dung dịch hạt nano vàng  ……….  70 
3.5.2. Kết quả  cộng hợp và hoạt tính của kháng thể  sau khi cộng hợp với 
hạt nano vàng …………………………………………………………………………………………  71
3.6. Kết quả tối ưu xét nghiệm phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang Naja atra  ….  72
3.6.1. Hệ đệm  …………………………………………………………………………………….  72
3.6.2. Nồng độ kháng thể ở vạch phát hiện  …………………………………………….  73
3.6.3. Nồng độ kháng thể ở vạch chứng ………………………………………………..  74
3.6.4. Nồng độ kháng thể cộng hợp  ………………………………………………………  74
3.7.  Kết  quả  xác  định  các  thông  số  kỹ  thuật  của  xét  nghiệm  phát  hiện 
nhanh  …………………………………………………………………………………………………….  75
3.7.1. Giới hạn phát hiện  ……………………………………………………………………..  75
3.7.2. Phản ứng chéo  …………………………………………………………………………..  76
3.7.3. Độ ổn định của bộ kít xét nghiệm phát hiện nhanh  ………………………..  76
3.7.4. Bộ kít xét nghiệm phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang  ……………………..  77
3.8.  Đánh  giá  khả  năng  phát  hiện  nọc  rắn  hổ  mang  của  bộ  kít  trên
lâm sàng  …………………………………………………………………………………………………  77
3.8.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu  …………………………………………………..  77
3.8.2. Kết quả định lượng và phát hiện nọc rắn hổ mang trên lâm sàng  …….  78
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN  ………………………………………………………………………  85
4.1.  Nghiên  cứu  chế  tạo  kháng  thể  kháng  nọc  rắn  hổ  mang  Naja  atra  từ 
thỏ và gà  ………………………………………………………………………………………………..  85
4.1.1. Kiểm định chất lượng nọc rắn hổ mang Naja atra  ………………………….  85
4.1.2. Lựa chọn loài gây miễn dịch  ……………………………………………………….  86
4.1.3. Tạo kháng nguyên và quy trình gây miễn dịch  ………………………………  87
4.1.4. Phản  ứng đặc hiệu và phản  ứng chéo của kháng thể  với các kháng 
nguyên nọc rắn  ……………………………………………………………………………………….  88
4.1.5.  Tách  chiết  và  tinh  sạch  kháng  thể  IgG  và  IgY  từ  huyết  thanh  và 
trứng gà  ………………………………………………………………………………………………….  89 
4.2. Lựa chọn nguồn kháng thể  cho tối ưu bộ  kít phát hiện nhanh nọc rắn 
hổ mang Naja atra  …………………………………………………………………………………..  91
4.3. Tối ưu hóa bộ kít phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang Naja atra  ………………  93
4.3.1. Lựa chọn nguyên liệu cho bộ kít  ………………………………………………….  93
4.3.2. Tối ưu hóa quy trình cộng hợp  …………………………………………………….  94
4.3.3. Tối ưu hóa hệ đệm và các hóa chất xử lý màng  ……………………………..  96
4.3.4. Tối ưu hóa nồng độ kháng thể …………………………………………………….  97
4.4.  Thử  nghiệm  bộ  kít  phát  hiện  nhanh  nọc  rắn  hổ  mang  Naja  atra  trên 
in vitro  …………………………………………………………………………………………………..  99
4.5. Đánh giá khả năng phát hiện nọc rắn hổ mang trên lâm sàng  ……………..  102
4.5.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu  …………………………………………………  102
4.5.2.  Thử  nghiệm  khả  năng  phát  hiện  nọc  rắn  hổ  mang  trên  mẫu 
lâm sàng  ……………………………………………………………………………………………….  103
KẾT LUẬN  …………………………………………………………………………………………  109
KIẾN NGHỊ  ………………………………………………………………………………………..  110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
CỦA LUẬN ÁN  …………………………………………………………………………………..  111
TÀI LIỆU THAM KHẢO  ……………………………………………………………………  112
PHỤ LỤC  ……………………………………………………………………………………………  126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
CỦA LUẬN ÁN
1.  Nguyễn Ngọc Tuấn, Trịnh Thanh Hùng, Đặng Hồng Thanh, Nguyễn Đặng Dũng  (2016),  “Nghiên cứu chế tạo và tinh sạch kháng thể kháng nọc rắn hổ mang Naja atra”, Tạp chí Y – Dược học Quân sự, (1), tr. 77-84.
2.  Nguyễn  Ngọc  Tuấn,  Trịnh  Thanh  Hùng,  Nguyễn  Trung  Nguyên, Nguyễn  Đặng  Dũng  (2016),  “Nghiên  cứu  lựa chọn  cặp kháng  thể sử dụng cho chế tạo bộ xét nghiệm sắc ký miễn dịch phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang Naja atra”, Tạp chí Y – Dược học Quân sự, (2), tr. 35-43.112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.  Hoàng  Ngọc  Anh,  Bùi  Thanh  Xuân,  Trương  Nam  Hải  (2006), “Khảo sát các chất có hoạt tính  sinh học trong nọc rắn hổ  mang  Naja naja”, Tạp chí Hóa học, 44(1), tr. 57-61.
2.  Hoàng Ngọc Anh, Bùi Thanh Xuân, Đặng Trần Hoàng và cs (2006), “Tách các neurotoxin từ  nọc rắn hổ  mang Việt nam (Naja naja)”,  Tạp chí Hóa học, 44(4), tr. 449-453.
3.  Bệnh viện Bạch  mai  (2015),  Số  liệu thống kê trên phần mềm quản lý của Trung tâm chống độc năm 2015, Bệnh viện Bạch Mai, Hà nội.
4.  Bộ  Y  tế  (2015),  Hướng  dẫn  chẩn  đoán  và  xử  trí  ngộ  độc,  Ban  hành theo quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ  Y tế.
5.  Đỗ  Khắc Đại  (2013),  Nghiên cứu chế  tạo bộ  xét nghiệm ELISA phát 
hiện nọc rắn độc và  ứng dụng lâm sàng chẩn đoán rắn độc cắn  ở  Việt 
nam, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân y.
6.  Lê  Văn  Đông  (2010),  Nghiên  cứu  chế  tạo  bộ  xét  nghiệm  miễn  dịch 
chẩn  đoán  rắn  độc  cắn  ở  Việt  nam,  Báo  cáo  kết  quả  Đề  tài  KCB-04.06.01, Học viện Quân y, Bộ Quốc phòng.
7.  Hà  Thị  Hải  (2015),  Nghiên  cứu  chế  tạo  bộ  xét  nghiệm  ELISA  định lượng nọc rắn hổ  mang  Miền bắc Việt nam,  Luận văn Thạc sĩ  Y học, Học viện Quân y.
8.  Hoàng Mạnh Hùng (2010),  Nghiên cứu phát hiện, truy nguyên nguồn gốc heroin và ma túy tổng hợp, Báo cáo kết quả  Đề  tài  KC.04.06/06-10, Viện Khoa học Hình sự, Bộ Công an.
9.  Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Đặng Dũng, Lê Văn Đông (2011),  Miễn dịch học, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội. 113
10.  Trịnh Xuân Kiếm, Lê Thị  Hồng Hạnh  (2009), “Chế  tạo huyết thanh kháng nọc rắn,  ứng dụng lâm sàng tại Việt nam”,  Tạp chí  Y học Việt nam, (2), tr. 11-15.
11.  Trần  Kiên,  Nguyễn  Quốc  Thắng  (1995),  Các  loài  rắn  độc  ở  Việt nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội.
12.  Ngô Ngọc  Quang Minh  (2005), “69 trường hợp rắn độc cắn tại Bệnh viện Nhi đồng 1”, Y học Thực hành, (2), tr. 55-58.
13.  Nguyễn Kim Sơn  (2008),  Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trịbệnh nhân bị một số rắn độc trên cạn cắn thuộc họ rắn hổ  (elapidae) ởMiền bắc Việt nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Y Hà nội.
14.  Nguyễn Hồng Thanh, Nguyễn Kim Tấn, Trương Nam Hải  (2009), “Nghiên cứu các thành phần của nọc rắn hổ  đất (Naja Kaouthia)”,  Tạp 
chí Sinh học, 31(2), tr. 89-94.
15.  Ngô  Võ  Kế  Thành,  Nguyễn  Đăng  Giang,  Lâm  Quang  Vinh  và  cs (2013), “Nghiên cứu tổng hợp nano vàng và khảo sát khả  năng gắn kết với kháng thể  kháng vi khuẩn E. coli O157”,  Tạp chí Phát triển  Khoa học và Công nghệ, 16, tr. 75-82.
16.  Trần Đình Toại  (2006), “Nghiên cứu chiết tách và tính chất của toxin và một số  enzym thủy  phân có hoạt tính sinh học từ  nọc rắn hổ  mang Việt Nam  Naja Naja”,  Tạp chí phân tích Hóa, Lý, Sinh học,  (4), tr. 65-72.
17.  Trần Thị  Phương Túy, Nguyễn Duy Thăng, Nguyễn Văn Tránh  và cs  (2011), “Tìm hiểu  một số  đặc điểm của bệnh nhân bị  rắn cắn vào điều trị  tại Bệnh viện Trung ương Huế”,  Tạp chí  Y học Việt nam,  (đặc biệt), tr. 13-18.
18.  Đinh Thương Vân  (2010),  Nghiên cứu  ứng dụng công nghệ  sản xuất kháng thể  đơn dòng (Monoclono-Antibody) để  chẩn đoán nhanh bệnh virus  trên  tôm  nuôi,  Báo  cáo  tổng  kết  Đề  tài  KC.06-16/06-10,  Viện Công nghệ sinh học