Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán của cộng hưởng từ đối với u di căn não

Luận văn Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán của cộng hưởng từ đối với u di căn não.Các khối u não nói chung và u di căn não nói riêng là bệnh lý hay gặp  của lâm sàng thần kinh, các khối u não chiếm khoảng 2% trong tổng sốcác  khối u của cơthểngười lớn, chiếm 20-25% các khối u ởtrẻem, chiếm 2,4%  nguyên nhân gây tửvong của các loại u, đứng thứnăm sau các loại u: u phổi,  u vú, u cổtửcung, và u đường tiêu hoá. Trong u não thì u di căn não chiếm  30-50% [36], [40], [46]

MÃ TÀI LIỆU

LVTHSY 0236

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Theo B. E. Pollock và R. L Foote trong tài liệu khi nghiên cứu vều di  căn não (UDCN) công bốnăm 2007 thì mỗi năm ởMỹcó 350.000 đến  400.000 trường hợp UDCN [35]. Tiên lượng bệnh thường xấu khi đã có di  căn ởnão. Phần lớn UDCN được phát hiện trong quá trình điều trịung thư nguyên phát. Tuy nhiên cũng có 15% trường hợp phát hiện được UDCN  trước khi phát hiện được khối u nguyên phát, tại Việt nam phần lớn phát hiện  UDCN chưa phát hiện khối u nguyên phát. Những dấu hiệu thường gặp là  đau đầu, động kinh, liệt và rối loạn trí nhớ[22], [34], [45].
U di căn não là loại u ác tính từcơquan khác di căn đến não, lần đầu  tiên được Schraut mô tảnăm 1853. Kernohan J.W là người mổUDCN đầu  tiên (1940) bệnh nhân sống được 4 năm. Từ đó đã có rất nhiều nghiên cứu về
UDCN [38].
U di căn não và u não hiện nay chủyếu giải quyết bằng phẫu thuật kết  hợp với xạtrịvà hoá chất, mặc dù có rất nhiều tiến bộcủa gây mê hồi sức,  của phẫu thuật thần kinh nhưng tỷlệtửvong của u di căn não cũng còn rất  cao, theo Jeffrey J.R ước tính u não là nguyên nhân tửvong của 90.000 bệnh  nhân Mỹhàng năm [28].
Ngày nay phẫu thuật thần kinh nói chung ởViệt nam ngày càng phát  triển đặc biệt vi phẫu đòi hỏi tính chính xác, tỷmỷ, chi tiết trong chẩn đoán,  để người thầy thuốc ngoại khoa có chỉ định mổhay không, đường mổ, tiên  lượng cuộc mổ…đểcứu sống người bệnh hay cũng đảm bảo cho cuộc sống  còn lại của bệnh nhân có chất lượng hơn.
Hiện nay mổUDCN tại Bệnh viện Việt Đức ngày càng nhiều và thời  gian sống sau mổtrung bình là 8 tháng, với 97,5 % lấy hết u và 86,4 % số bệnh nhân cải thiện cuộc sống sau mổ[2].  CHT với tính ưu việt vượt trội so với CLVT về độnhậy trong phát  hiện tổn thương do có khảnăng quan sát nhiều hướng trong không gian, có  nhiều chuỗi xung để định hướng đánh giá bản chất của tổn thương, liên quan  của tổn thương với các thành phần lân cận, ít bịnhiễu ảnh do xương sọ, bệnh  nhân không bịnhiễm phóng xạ…. Mặt khác, hiện nay máy cộng hưởng từ được lắp đặt tại nhiều bệnh viện trung ương và các thành phốlớn, việc chẩn  đoán các bệnh lý nội sọnói chung và UDCN nói riêng cần được nghiên cứu  sâu nhằm đưa ra một sốdấu hiệu đặc hiệu giúp thầy thuốc chẩn đoán hình  ảnh và lâm sàng chẩn đoán sớm bệnh này.
Trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh có nhiều đềtài nghiên cứu vềkhối  u nội sọnói chung, nhưng riêng nghiên cứu đặc điểm hình ảnh, giá trịcủa  cộng hưởng từu di căn não thì chưa được đềcập, vì vậy chúng tôi tiến hành  nghiên cứu đềtài: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán  của cộng hưởng từ đối với u di căn não”với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh của cộng hưởng từ đối với u di căn  não.
2. Nhận xét giá trịcủa cộng hưởng từtrong chẩn đoán u di căn  não.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Tình hình nghiên cứu u di căn não trên thếgiới và Việt nam 3
1.2. Vịtrí và nguồn gốc u di căn não 6
1.3. Cơchếbệnh sinh u di căn não 7
1.4. Kỹthuật chụp và giải phẫu não trên cộng hưởng từ 11
1.5 Chẩn đoán u di căn não 15
1.6. Điều trịu di căn não 28
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
32
2.1. Đối tượng nghiên cứu 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu 32
Chương 3
KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
38
3.1. Đặc điểm chung 38
3.1.1. Phân bốtheo tuổi
3.1.2. Phân bốtheo giới 39
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng khi vào viện
3.1. 4.Nguồn gốc u di căn 40
3.2. Các dấu hiệu trên cộng hưởng từ 41
3.2.1. Các dấu hiệu trực tiếp 41
3.2.2. Các dấu hiệu gián tiếp 48
3.3. So sánh đặc điểm u có nguồn gốc từphổi và u không rõ nguồn gốc 49
3.4. Giá trịcủa cộng hưởng từtrong chẩn đoán u di căn não 52
3.5. So sánh giá trịcủa cộng hưởng từvới phẫu thuật 52
3.6. So sánh giá trịcủa cộng hưởng từvới cắt lớp vi tính 53
Chương IV
BÀN LUẬN
57
Chương V
KẾT LUẬN
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN