LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG, KIỂU GEN CỦA HBV VÀ HCV Ở NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM CAI NGHIỆN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.Viêm gan vi rút B, C là bệnh truyền nhiễm ở người do vi rút gây ra với nhiều biến chứng và hậu quả nghiêm trọng, có thể dẫn đến xơ gan hoặc ung thư tế bào gan [1], [2], [3], [4]. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2012, có khoảng hơn 2 tỷ người nhiễm HBV, trong đó khoảng 240 triệu người nhiễm HBV mạn tính trên toàn thế giới [5]. Ước tính có khoảng 130 – 210 triệu người bị nhiễm HCV [8], khoảng 700 nghìn người chết mỗi năm với các biến chứng do HCV gây ra [6].Tỷ lệ mắc và tử vong do HBV, HCV tiếp tục tăng [5], [6], đặc biệt là ở người nghiện ma túy (NMT) [7].
Theo báo cáo của cơ quan phòng chống ma túy và tội phạm Liên Hợp Quốc, trong năm 2013 có khoảng 245 triệu người (5% dân số thế giới) trong độ tuổi 15 – 64 sử dụng ít nhất 1 loại thuốc bất hợp pháp; trong đó khoảng 27 triệu người lệ thuộc vào ma túy [9], [10]. Số liệu năm 2011 có khoảng 1,2 triệu người NMT bị nhiễm HBV và 10 triệu người NMT bị nhiễm HCV [11]. Trong đó tỷ lệ nhiễm HBV ở người NMT khá tương đồng với ở cộng đồng [12], trong khi đó tỷ lệ nhiễm HCV ở người NMT cao hơn so với ở cộng đồng [11]. Số người NMT tại Việt Nam là khoảng 170 nghìn người, trong đó có khoảng 45,000 NMT tại TPHCM (số liệu 2004), 99% trong số đó sử dụng heroin [13]. Một số nghiên cứu ở Việt Nam ghi nhận tỷ lệ nhiễm HBV dao động 8% – 30% ở cộng đồng và 20% – 40% ở nhóm NMT [14], [15]. Trong khi đó tỷ lệ nhiễm HCV ở nhóm đối tượng NMT là khoảng 31 – 97,2% [16].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00301 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0978.770.836
|
Vi rút viêm gan B có mức độ biến đổi di truyền thấp và được phân thành 10 kiểu gen, phân bố ở vùng Đông Nam Á chủ yếu là kiểu gen B và C. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy kiểu gen C đáp ứng tốt với các thuốc điều trị nhưng lại có nguy cơ đột biến và ung thư cao hơn so với kiểu gen B. Vi rút viêm gan C có mức độ biến đổi di truyền rất cao (khoảng 30 – 35% trình tự bộ gen), vì vậy chúng được chia làm bảy kiểu gen chính và khoảng 60 kiểu gen phụ. Xét nghiệm xác định kiểu gen của vi rút viêm gan B, C đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh. Trước đây khi sử dụng phác đồ pegylated interferon (PegIFN)-α và ribavirin trong điều trị viêm gan C thì tỷ lệ đáp ứng thuốc chỉ khoảng 40 – 60%, trong khi đó xuất hiện nhiều phản ứng phụ không mong muốn. Gần gây, thuốc kháng vi rút trực tiếp DAA đã được phát triển, sử dụng qua đường uống khá đơn giản, thời gian điều trị ngắn với tỷ lệ đáp ứng thuốc cao. Tuy nhiên vấn đề kháng thuốc DAA liên quan đến đột biến gen của HCV đặt ra thách thức cho hiệu quả điều trị trong thời gian tới.
Các nghiên cứu về viêm gan B, C ở Việt Nam từ trước tới nay chủ yếu tập trung ở đối tượng nhiễm HBV, HCV có chỉ định điều trị. Các nghiên cứu trong nước rất ít đề cập đến tình trạng nhiễm HBV, HCV, đặc biệt là phân bố kiểu gen của HBV và HCV ở đối tượng NMT tại các trại cai nghiện, đây là nhóm đối tượng có nguy cơ lây nhiễm rất cao. Thêm vào đó, cho tới nay chưa có nghiên cứu nào ở Việt Nam đề cập đến vấn đề đột biến gen của HCV liên quan đến kháng thuốc DAA ở người nhiễm chưa điều trị. Vì vậy, nghiên cứu tỷ lệ nhiễm và kiểu gen của HBV, HCV cũng như các đột biến kháng DAA của HCV sẽ giúp cho đánh giá tổng thể về nhiễm vi rút viêm gan ở người NMT, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để tiên lượng và điều trị hiệu quả nhất cho nhóm đối tượng có nguy cơ cao này. Vì những lý do đó chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm 2 mục tiêu:
1. Đánh giá tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, tải lượng vi rút và hoạt độ enzyme gan ở người nghiện ma túy tại trung tâm cai nghiện Thành phố Hồ Chí Minh (2013-2015)
2. Xác định kiểu gen của HBV, HCV và các đột biến gen liên quan đến kháng thuốc DAA của HCV ở người nghiện ma túy tại trung tâm cai nghiện Thành phố Hồ Chí Minh (2013-2015).
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Tổng quan về các chất ma túy 3
1.1.1. Khái niệm về các chất ma túy 3
1.1.2. Các chất ma túy thường gặp ở Việt Nam 3
1.1.3. Thực trạng và xu hướng sử dụng ma túy hiện nay 6
1.2. Đặc điểm dịch tễ học nhiễm HBV, HCV ở người nghiện ma túy 8
1.2.1. Trên thế giới 8
1.2.2. Ở Việt Nam 11
1.3. Một số đặc điểm của vi rút và biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm HBV, HCV 11
1.3.1. Đặc điểm và hình thái cấu trúc của vi rút viêm gan B và C 11
1.3.2. Đặc điểm kiểu gen của vi rút viêm gan B và C 13
1.3.3. Đường lây truyền của HBV, HCV 16
1.3.4. Các dấu ấn sinh học của HBV, HCV 18
1.3.5. Biểu hiện lâm sàng nhiễm vi rút viêm gan B và C 23
1.3.6. Biểu hiện cận lâm sàng nhiễm vi rút viêm gan B và C 25
1.4. Đột biến kháng thuốc DAA ở vi rút viêm gan C 28
1.4.1. Cơ chế hình thành đột biến kháng thuốc DAA của HCV 28
1.4.2. Xét nghiệm tìm đột biến kháng thuốc DAA của HCV 30
1.5. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước 30
1.5.1. Trên thế giới 30
1.5.2. Tại Việt Nam 32
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 34
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 34
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 35
2.1.3. Thời gian nghiên cứu 35
2.2. Thiết bị, vật liệu nghiên cứu 35
2.2.1. Thiết bị, hóa chất phục vụ cho xét nghiệm HBsAg, Anti-HCV 35
2.2.2. Thiết bị, hóa chất phục vụ cho xét nghiệm xác định tải lượng vi rút 36
2.2.3. Thiết bị, hóa chất phục vụ cho xét nghiệm xác định enzyme gan 36
2.2.4. Thiết bị, hóa chất phục vụ cho xét nghiệm kiểu gen HBV, HCV và kháng thuốc DAA của HCV 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu 38
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 38
2.3.2. Cỡ mẫu 38
2.3.3. Nội dung nghiên cứu 39
2.4. Nhập và xử lý số liệu 48
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 48
2.6. Sơ đồ nghiên cứu 49
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 51
3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 51
3.2. Đánh giá tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, tải lượng vi rút và hoạt độ enzyme gan ở đối tượng nghiên cứu 52
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV ở đối tượng nghiên cứu 52
3.2.2. Đặc điểm tải lượng HBV, HCV 55
3.2.3. Đặc điểm hoạt độ enzyme gan ở đối tượng nghiên cứu 57
3.3. Xác định kiểu gen của HBV, HCV và các đột biến gen liên quan đến kháng thuốc DAA của HCV ở đối tượng nghiên cứu 62
3.3.1. Đặc điểm kiểu gen của HBV, HCV 62
3.3.2. Đột biến liên quan đến kháng thuốc DAA của HCV 66
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 78
4.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 78
4.1.1. Đặc điểm về giới và tuổi 78
4.1.2. Đặc điểm về chất gây nghiện, thời gian nghiện, đường sử dụng 80
4.2. Đánh giá tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, tải lượng vi rút và hoạt độ enzyme gan ở đối tượng nghiên cứu 83
4.2.1. Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV ở nhóm đối tượng nghiện ma túy 83
4.2.2. Đặc điểm tải lượng vi rút 89
4.2.3. Đặc điểm enzyme gan của người nhiễm HBV, HCV 92
4.3. Xác định kiểu gen của HBV, HCV và các đột biến gen liên quan đến kháng thuốc DAA của HCV ở đối tượng nghiên cứu 97
4.3.1. Kiểu gen của HBV, HCV 97
4.3.2. Đột biến liên quan đến kháng thuốc DAA của HCV 105
KẾT LUẬN 112
KIẾN NGHỊ 114
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
PHỤ LỤC 132
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1. Cặp mồi đặc hiệu dùng cho nhân dòng đoạn gen S của HBV 37
2.2. Cặp mồi đặc hiệu dùng cho nhân dòng đoạn gen C của HCV 37
2.3. Cặp mồi đặc hiệu cho nhân dòng đoạn NS5B của HCV 38
3.1. Phân bố độ tuổi của đối tượng nghiên cứu 51
3.2. Chất gây nghiện, thời gian nghiện và đường sử dụng 52
3.3. Tải lượng vi rút ở nhóm đối tượng nhiễm HBV 55
3.4. Tải lượng vi rút ở nhóm đối tượng nhiễm HCV 56
3.5. So sánh tải lượng HBV, HCV của đối tượng đơn nhiễm 56
3.6. Tải lượng HBV, HCV ở nhóm đối tượng đồng nhiễm 57
3.7. Hoạt độ enzyme gan ở nhóm nhiễm HBV 58
3.8. Hoạt độ enzyme gan ở nhóm nhiễm HCV 58
3.9. So sánh hoạt độ enzyme gan giữa nhóm đơn nhiễm HBV và HCV 59
3.10. So sánh hoạt độ enzyme gan với tuổi của đối tượng nghiên cứu 59
3.11. Đặc điểm kiểu gen của HBV 62
3.12. Đặc điểm kiểu gen của HCV 63
3.13. So sánh hoạt độ enzyme gan giữa đơn nhiễm HBV và đơn nhiễm HCV 66
3.14. Lựa chọn mẫu HCV làm đột biến kháng thuốc DAA 66
3.15. Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các mẫu HCV kiểu gen 1A 67
3.16. Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các mẫu HCV kiểu gen 1B 68
3.17. Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các mẫu HCV kiểu gen 3A 70
3.18. Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các mẫu HCV kiểu gen 3B 70
3.19. Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các mẫu HCV kiểu gen 6A 71
3.20. Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các mẫu HCV kiểu gen 6H 71
3.21. Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các mẫu HCV kiểu gen 6E 72
3.22. Mối liên quan giữa tỷ lệ đột biến gen NS5B với kiểu gen của HCV 74
3.23. Mối liên quan giữa tỷ lệ đột biến gen NS5B của HCV với tuổi đối tượng 75
3.24. Mối liên quan giữa tỷ lệ đột biến gen NS5B của HCV với dân tộc 75
3.25. Mối liên quan giữa tỷ lệ đột biến gen NS5B của HCV với hoạt độ enzyme gan 76
3.26. Mối liên quan giữa tỷ lệ đột biến gen NS5B của HCV với tải lượng vi rút 77
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu (n=986)
3.2. Kết quả sàng lọc HBsAg và Anti-HCV 53
3.3. Mối liên quan giữa nhiễm HBV, HCV và đồng nhiễm HBV HCV với độ tuổi của đối tượng nghiên cứu 53
3.4. Mối liên quan giữa nhiễm HBV, HCV và đồng nhiễm HBV HCV với thời gian nghiện ma túy 54
3.5. Mối liên quan giữa nhiễm HBV, HCV và đồng nhiễm HBV HCV với đường sử dụng ma túy 54
3.6. So sánh hoạt độ enzyme gan với tải lượng HBV đơn nhiễm 60
3.7. So sánh hoạt độ enzyme gan với tải lượng HBV đồng nhiễm 60
3.8. So sánh hoạt độ enzyme gan với tải lượng HCV đơn nhiễm 61
3.9. So sánh hoạt độ enzyme gan với tải lượng HCV đồng nhiễm 62
3.10. Mối liên quan giữa kiểu gen đơn nhiễm HBV với hoạt độ enzyme gan 63
3.11. Mối liên quan giữa kiểu gen đồng nhiễm HBV với hoạt độ enzyme gan 64
3.12. Kiểu gen đơn nhiễm HCV với hoạt độ enzyme gan 65
3.13. Mối liên quan giữa kiểu gen đồng nhiễm HCV với hoạt độ enzyme gan 65
3.14. Tổng hợp tỷ lệ mang đột biến của các kiểu gen 1, 3 và 6 73