Phân tích thực trạng kê đơn thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2019

Phân tích thực trạng kê đơn thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2019.Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Chăm sóc sức khỏe toàn dân là chiến lược y tế hàng đầu. Việc đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý là một trong các yếu tố góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe con người.
Việc sử dụng thuốc không hiệu quả và hợp lý là nguyên nhân làm tăng đáng kể chi phí cho người bệnh kèm theo đó là những hậu quả nghiêm trọng kể cả tử vong. Năm 2006, WHO vẫn khuyến cáo về thực trạng kê đơn đáng lo ngại trên toàn cầu: khoảng 30-60% bệnh nhân tại các cơ sở y tế có kê kháng sinh, tỷ lệ này cao gấp đôi so với nhu cầu lâm sàng, khoảng 60-90% bệnh nhân đã sử dụng kháng sinh không phù hợp, khoảng 50% bệnh nhân được kê đơn dùng thuốc tiêm tại các cơ sở y tế và có tới 90% số ca là không cần thiết.

MÃ TÀI LIỆU

CAOHOC.2022.00382

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890


Thực trạng đó đã tạo ra khoảng 20-80% thuốc sử dụng không hợp lý . . Nhằm tăng cường giám sát và quản lý việc kê đơn thuốc điều trị ngoạitrú, Bộ y tế đã ban hành nhiều văn bản, và gần đây nhất là Thông tư 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 Quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. Và Thông tư 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 52/2017/TT-BYT. Điều đó cho thấy sự quan trọng và cấp thiết của việc kê đơn thuốc ngoại trú.
Trung tâm Y tế thành phố Hòa Bình được phân tuyến hạng III, có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân tại địa bàn thành phố và các huyện lân cận với quy mô 130 giường bệnh. Mỗi ngày Trung tâm tiếp nhận khoảng 400-500 lượt khám bệnh trong đó phần lớn là bệnh nhân điều trị ngoại trú.Tại Trung tâm Y tế Thành phố Hòa Bình đã thực hiện theo các quy2 định về kê đơn thuốc ngay khi các thông tư này có hiệu lực. Tuy nhiên cho đến nay, vẫn chưa có bất cứ nghiên cứu nào đề cập đến thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Hòa Bình. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Phân tích thực trạng kê đơn thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2019”. Với 2 mục tiêu:
1. Phân tích thực trạng việc thực hiện Quy chế kê đơn thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2019.
2. Phân tích các chỉ số kê đơn thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2019. Từ đó đưa ra một số kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao chất lượng việc thực hiện quy chế kê đơn hướng tới việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả

MỤC LỤC
CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………. 1
Chương 1. TỔNG QUAN …………………………………………………………………………. 3
1.1. QUY CHẾ KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ ………………………………………… 3
1.1.1. Một vài nét về hình thành Quy chế kê đơn thuốc ………………………………… 3
1.1.2. Khái niệm thuốc, đơn thuốc ……………………………………………………………… 3
1.1.3. Một số nguyên tắc khi kê đơn ………………………………………………………….. 4
1.1.5. Các chỉ số kê đơn thuốc …………………………………………………………………… 7
1.2. THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN VÀ THỰC HIỆN QUY CHẾ KÊ ĐƠN …………. 7
1.2.1. Trên thế giới …………………………………………………………………………………… 7
1.2.2. Tại Việt Nam………………………………………………………………………………….. 9
1.3. TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ HÒA BÌNH VÀ MỘT VÀI NÉT VỀ
THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN TẠI TRUNG TÂM ………………………………………….. 12
1.3.1. Quy mô cơ cấu của Trung tâm………………………………………………………… 12
1.3.2. Khoa Dược …………………………………………………………………………………… 12
1.3.3. Một vài nét về thực trạng kê đơn tại Trung tâm ………………………………… 15
1.4. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ………………………………. 16
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………. 17
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU …………………….. 17
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………….. 172.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu……………………………………………………. 17
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………. 17
2.2.1 Các biến số trong nghiên cứu…………………………………………………………… 17
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………….. 24
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 25
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu………………………………………………………….. 26
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu……………………………………………. 27
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………… 28
3.1. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI
TRÚ BHYT TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ HÒA BÌNH ……………… 28
3.1.1.Thông tin liên quan đến bệnh nhân…………………………………………………… 28
3.1.2. Số chẩn đoán trung bình…………………………………………………………………. 30
3.1.3. Thông tin về người kê đơn ……………………………………………………………… 31
3.1.4. Thông tin về thuốc…………………………………………………………………………. 32
3.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG
TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH ……………………….. 34
3.2.1. Phân bố nhóm bệnh theo ICD.10 …………………………………………………….. 34
3.2.2. Danh mục thuốc được kê………………………………………………………………… 36
3.2.3. Số thuốc trung bình trong 1 đơn thuốc……………………………………………… 39
3.2.4. Về sử dụng thuốc kháng sinh và vitamin, thuốc tiêm…………………………. 40
3.2.5. Chi phí thuốc trung bình của một đơn thuốc……………………………………… 42
3.2.6. Tương tác, mức độ tương tác thuốc …………………………………………………. 43Chương 4: BÀN LUẬN…………………………………………….……………………45
4.1. VỀ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ KÊ ĐƠN THUỐC
NGOẠI TRÚ BHYT TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ HÒA BÌNH …. 45
4.1.1. Thông tin liên quan đến bệnh nhân………………………………………………….. 45
4.1.2. Thông tin về người kê đơn ……………………………………………………………… 47
4.1.3. Thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc……………………………….. 47
4.2. VỀ CÁC CHỈ SỐ KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ BHYT TẠI TRUNG
TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ HÒA BÌNH…………………………………………………….. 48
4.2.1. Sự phân bố nhóm bệnh theo ICD.10………………………………………………… 48
4.2.2. Danh mục thuốc được kê ………………………………………………………………. 49
4.2.3. Số thuốc trong đơn ………………………………………………………………………… 50
4.2.4. Đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin và thuốc tiêm…………………………… 50
4.2.5. Chi phí cho một đơn thuốc……………………………………………………………… 51
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………… 53
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………….. 5

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến số về việc thực hiện quy định về kê đơn thuốc ngoại trú ………. 17
Bảng 2.2. Các biến số về chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú ………………………………. 21
Bảng 3.3. Ghi họ tên, giới tính, địa chỉ bệnh nhân ……………………………………… 28
Bảng 3.4. Ghi tuổi bệnh nhân…………………………………………………………………… 29
Bảng 3.5. Số chẩn đoán trung bình …………………………………………………………… 30
Bảng 3.6. Thông tin về người kê đơn………………………………………………………… 31
Bảng 3.7. Ghi tên thuốc có 1 hoạt chất ……………………………………………………… 32
Bảng 3.8. Ghi nồng độ/hàm lượng, số lượng thuốc và HDSD thuốc …………….. 33
Bảng 3.9. Phân bố các nhóm bệnh theo ICD.10 …………………………………………. 34
Bảng 3.10. Tỉ lệ kê thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ……………………………….. 36
Bảng 3.11. Tỉ lệ sử dụng thuốc nội, thuốc ngoại trong đơn………………………….. 37
Bảng 3.12. Danh mục thuốc được kê theo nguồn gốc …………………………………. 38
Bảng 3.13. Danh mục thuốc kê theo đường dùng……………………………………….. 39
Bảng 3.14. Số thuốc kê trong đơn thuốc……………………………………………………. 39
Bảng 3.15. Tỉ lệ đơn thuốc có kê thuốc kháng sinh, vitamin, thuốc tiêm và giá
trị sử dụng……………………………………………………………………………………………… 41
Bảng 3.16. Số kháng sinh trung bình trong 1 đơn thuốc có kê kháng sinh …….. 41
Bảng 3.17. Chi phí thuốc trung bình của một đơn thuốc……………………………… 42
Bảng 3.18. Tỉ lệ đơn có tương tác thuốc……………………………………………………. 43DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức khoa Dược Trung tâm y tế TP Hòa Bình………………… 15
Hình 2.2. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu …………………………………………….. 24
Hình 3.3. Biểu đồ số chẩn đoán trung bình………………………………………………… 30
Hình 3.4. Biểu đồ sử dụng thuốc nội, thuốc ngoại………………………………………. 37
Hình 3.5. Biểu đồ danh mục thuốc kê theo nguồn gốc ………………………………… 3a